bài 32 [đã sửa chữa]
TRANSCRIPT
TRƯỜNG PT CẤP 2-3 VÕ THỊ SÁU
GV: NGUYỄN THẾ CHÂU
Nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng:
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều
giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
+ Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s
dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp
thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
KiÓm tra bµi cò?
Phát biểu nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng?
Hãy quan sát những sinh vật và đồ vật sau:
Đom đóm Vật trang trí bằng đá ép
Sứa biển Biển báo giao thông
Cho biết chúng có đặc điểm gì chung?
Các sinh vật, đồ vật đó đều có
thể phát sáng vào ban đêm.
Đó là một hiện tượng vật lí mà
chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học
hôm nay.
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang
2. Huỳnh quang và lân quang
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁNH SÁNG HUỲNH QUANG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang:
Nêu khái niệm về
sự phát quang?
Cho ví dụ?
a, Định nghĩa: + Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước
sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng quang – phát quang.
Chất có khả năng phát quang là chất phát quang.
Nêu đặc điểm của
sự phát quang?
b, Đặc điểm: + Một đặc điểm quan trọng của sự phát quang là nó còn
kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này
dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang.
+ bức xạ phát quang là bức xạ riêng của mỗi vật: mỗi chất phát quang
có phổ đặc trưng cho nó.
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang:
Ví dụ: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào con đại bàng bằng đá ép, thì
thấy con đại bàng phát ra ánh sáng màu lục.
Ánh sáng kích thích có
màu gì? Ánh sáng phát
quang có màu gì? Chất
phát quang?
Ví dụ 2: Chùm bức xạ tử ngoại chiếu vào lớp bột phát
quang ở thành trong của đèn ống thì thấy lớp bột phát
quang phát ra ánh sáng trắng.
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang:
Ánh sáng kích thích có
màu gì? Ánh sáng phát
quang có màu gì? Chất
phát quang?
* Mét sè tr ênghî p ph¸ t quangkh¸ c:
NÊm
§ om ®ãm
H¶i quú
San h«
* Mét sè tr ênghî p ph¸ t quangkh¸ c:
Dung dịch fluorexêin
Hãy nhận xét về thời gian phát
quang của lớp bột phát quang
trong đèn ống và của con đại
bàng bằng đá ép, sau khi đã
tắt ánh sáng kích thích?
Khi taét aùnh saùng
kích thích thì aùnh
saùng phaùt quang
bò taét raát nhanh.Khi taét aùnh saùng
kích thích thì aùnh
saùng phaùt quang
coøn keùo daøi
moät khoaûng thôøi
gian naøo ñoù.Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát
quang tắt rất nhanh, còn sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc
điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài 1 khoảng thời gian nào
đó rồi mới tắt.
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
2. Huỳnh quang và lân quang
Nêu khái niệm và đặc
điểm của huỳnh
quang và lân quang?
LÂN QUANGHUỲNH QUANG
Chất phát quang
Đặc điểm
Một số chất lỏng
và một chất khí.
Một số chất rắn.
C1: Tại sao sơn quét trên các biển
báo giao thông hoặc trên đầu các
cọc chỉ giới có thể là sơn phát
quang mà không là sơn phản
quang (phản xạ ánh sáng)?
L©n quang
Trên đầu các cọc chỉ giới và biển báo giao thông là sơn phát quang,
điều đó có lợi ở chỗ: nếu là ánh sáng phát quang thì từ nhiều phía có
thể thấy biển báo, cọc chỉ giới. Còn nếu là ánh sáng phản xạ thì chỉ có
thể nhìn thấy các vật đó theo phương phản xạ.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁNH SÁNG HUỲNH QUANG
Nêu đặc điểm của
ánh sáng huỳnh
quang?
Nêu thuyết lượng tử
ánh sáng? Dựa vào
huyết lượng tử hãy
giải thích đặc điểm
của huỳnh quang?
- Đặc điểm:
Trạng thái bình thường
Trạng thái kích thích
hfhqhfkt
kthq hfhq< hfkt
hfkt
Kích thíchVa chạm
Năng lượng giảm
hfhq
kthq
chch
<
Nguyên tử (phân tử)
(bình thường)Bình thường
- Giải thích:
CỦNG CỐ – VẬN DỤNG
Các đường kẻ này để báo hiệu cho
người và phương tiện trên đường.
Câu hỏi 1: Trên áo của công nhân làm
đường hay dọn vệ sinh trên đường
thường có những đường kẻ to bản,
nằm ngang, màu vàng hoặc lục.
a. Những đường kẻ đó dùng để làm
gì?
CỦNG CỐ – VẬN DỤNG
Các đường kẻ này làm bằng chất liệu
phát quang.
Câu hỏi 1: Trên áo của công nhân làm
đường hay dọn vệ sinh trên đường
thường có những đường kẻ to bản,
nằm ngang, màu vàng hoặc lục.
b. Những đường kẻ đó bằng chất liệu
phát quang hay phản quang?
VẬN DỤNGKIẾN THỨC CẦN NHỚ
+ Hiện tượng quang-phát quang là
hiện tượng một số chất hấp thụ ánh
sáng có bước sóng này để phát ra
ánh sáng có bước sóng khác.
Câu hỏi 2: Trong hiện tượng
quang - phát quang, có sự
hấp thụ ánh sáng để làm gì?
A. Để tạo ra dòng điện trong
chân không.
B. Để làm cho vật phát
sáng.
C. Để làm nóng vật.
D. Để làm thay đổi điện trở
của vật.
VẬN DỤNGKIẾNTHỨC CẦN NHỚ
+ Huỳnh quang là hiện tượng phát
quang có thời gian kéo dài rất ngắn
sau khi tắt ánh sáng kích thích.Nó
thường xảy ra ở các chất lỏng và
khí.
+ Lân quang là hiện tượng phát
quang có thời gian kéo dài khá lớn
sau khi tắt ánh sáng kích thích.Nó
thường xảy ra ở chất rắn.
Câu hỏi 3: Hãy chọn câu
đúng. Khi xét sự phát quang
của một chất lỏng và một
chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát
quang đều là huỳnh quang.
B. Cả hai trường hợp phát
quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất
lỏng là huỳnh quang, của
chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất
lỏng là lân quang, của chất
rắn là huỳnh quang.
VẬN DỤNGKIẾNTHỨC CẦN NHỚ
Câu hỏi 4 : Ánh sáng phát
quang của một chất có bước
sóng 500 nm. Hỏi nếu chiếu
vào chất đó ánh sáng có
bước sóng nào dưới đây thì
nó sẽ không phát quang?
A. 300 nm.B. 400 nm.C. 480 nm.D. 600 nm.
VẬN DỤNGKIẾNTHỨC CẦN NHỚ
Câu hỏi 5:
Hãy chọn câu đúng.
Trong hiện tượng quang-
phát quang, sự hấp thụ hoàn
toàn một phôtôn sẽ đưa đến:
A. Sự giải phóng một electron
tự do.
B. Sự giải phóng một electron
liên kết.
C. Sự giải phóng một cặp
electron vào lỗ trống.
D. Sự phát ra một phôtôn
khác.