doantotnghiep

71
Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến B GIO DC V ĐO TO TRƯỜNG ĐI HỌC BCH KHOA H NI KHOA TON – TIN ỨNG DNG ĐỒ N TỐT NGHIỆP DỰ N: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHCH SN V ĐẶT PHÒNG TRỰC TUYẾN Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Tống Đình Quỳ Sinh viên thực hiện : Lớp : TTUD – K11A Khoa : Toán – Tin ứng dụng ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 1

Upload: dung-nguyen

Post on 03-Aug-2015

29 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO

TRƯỜNG ĐAI HỌC BACH KHOA HA NÔI KHOA TOAN – TIN ỨNG DUNG

ĐỒ AN TỐT NGHIỆP

DỰ AN: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHACH SAN VA ĐẶT PHÒNG TRỰC TUYẾN

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Tống Đình QuỳSinh viên thực hiện : Lớp : TTUD – K11AKhoa : Toán – Tin ứng dụng

Hà Nội, Ngày 07 Tháng 07 Năm 2011

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 1

Page 2: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

LỜI NÓI ĐẦU

Để quán triệt nguyên tắc "học đi đôi với hành", nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm

quen với thực tế, có được cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên chúng em hạn chế được sự bỡ

ngỡ khi ra trường, hàng năm nhà trường tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội

dung ngành nghề đào tạo. Đây là điều kiện thuận lợi giúp chúng em phát huy được năng lực bản

thân cũng như khả năng áp dụng lý thuyết được trang bị ở trường vào thực tế. Công nghệ thông

tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm

mà đang ngày một gần gũi với con người. Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các

doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin nhằm quản lý

chặt chẽ các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình

phân tích và thiết kế hệ thống quản lý. Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian học tập em đã sử

dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý khách sạn. Nó chỉ mang

tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế. Bài phân tích này

đã sử dụng những kiến thức mà em học được như kiến thức về xây dựng cơ sở dữ liệu, về phân

tích thiết kế hệ thống và các kiến thức bổ trợ khác.

Tuy đã rất cố gắng học hỏi dựa trên kiến thức đã học và thực tế tại khách sạn nhưng do

khả năng và thời gian có hạn nên cuốn đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em

kính mong quý thầy cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để em kịp thời lấp kín những lỗ hổng

kiến thức để cuốn đồ án đạt hiệu quả cao hơn.

Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Tống Đình Quỳ đã hướng dẫn em hoàn thành cuốn

đồ án tốt nghiệp này!

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 2

Page 3: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................2MỤC LỤC.......................................................................................................................................3CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN...................51.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................................51.2. Phát biểu bài toán quản lý khách sạn........................................................................................51.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán quản lý khách sạn.............................................................61.4. Khảo sát khách sạn ELIZABETH............................................................................................61.4.1. Cơ cấu tổ chức của khách sạn...............................................................................................61.4.2. Qui trình hoạt động của khách sạn........................................................................................8CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN VÀ ĐẶT PHÒNG TRỰC TUYẾN...............................................................................................................132.1. Tổng quan lý thuyết................................................................................................................132.1.1. Phương pháp phân tích SADT (Structured Analysis and Design Technique).....................132.1.2. Phân tích hệ thống chức năng quản lý khách sạn...............................................................142.2. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý khách sạn......................................................142.2.1. Quản lý tài nguyên...............................................................................................................152.2.2. Quản lý đặt phòng...............................................................................................................152.2.3. Quản lý khách vào...............................................................................................................152.2.4. Quản lý sử dụng dịch vụ......................................................................................................162.2.5. Quản lý khách ra.................................................................................................................162.2.6. Báo cáo................................................................................................................................162.2.7. Thông tin về khách sạn........................................................................................................172.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý khách sạn...................................172.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống quản lý khách sạn..............................................................182.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hệ thống quản lý khách sạn..............................................192.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý đặt phòng...................................202.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách vào..................................202.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý sử dụng dịch vụ.........................212.3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách ra.....................................222.3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý tài nguyên..................................232.3.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập báo cáo.............................................242.4. Phân tích dữ liệu hệ thống quản lý khách sạn.........................................................................242.4.1. Thực thể và thuộc tính trong hệ thống.................................................................................252.4.2.Mô hình thực thể liên kết ER................................................................................................262.4.3. Chuyển mô hình liên kết thực thể sang mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ..............................272.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic hệ thống quản lý khách sạn........................................................272.5.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005..........................................................272.5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic hệ thống quản lý khách sạn.....................................................282.5.3. Mô hình cơ sở dữ liệu logic các bảng của hệ thống quản lý khách sạn..............................34

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 3

Page 4: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

CHƯƠNG III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN.......................................................................................................................................................343.1. Công cụ phát triển hệ thống....................................................................................................343.1.1. Lựa chọn công cụ.................................................................................................................342.2.2.Môi trường làm việc.............................................................................................................353.2. Giao diện Web Application....................................................................................................363.3. Giao diện Windows Application............................................................................................423.3.1. Thiết kế xử lý Menu..............................................................................................................423.3.2. Giao diện Windows Application..........................................................................................423.3.3. Giao diện Report..................................................................................................................51KẾT LUẬN...................................................................................................................................56PHỤ LỤC......................................................................................................................................57TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................57

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 4

Page 5: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VA KHẢO SAT BAI TOAN QUẢN LÝ KHACH SAN

1.1. Đặt vấn đề Khách sạn của bạn đang kinh doanh phát đạt. Bạn đã phải tuyển thêm nhân viên để quản lý khách sạn? Nhưng vẫn còn điều gì đó làm bạn chưa hài lòng về công việc quản lý. Nó làm bạn mất nhiều thời gian? Nhân viên của bạn phải ghi chép sổ sách rất nhiều và thỉnh thoảng lại bị nhầm lẫn? Sự chậm trễ trong quá trình liên lạc giữa các bộ phận nghiệp vụ trong khách sạn, cùng với việc tra cứu thông tin chậm trễ hoặc không chính xác có thể làm bạn để lỡ các cơ hội cho thuê phòng. Bất kỳ sai sót nào dù nhỏ đều có thể khiến uy tín khách sạn của bạn bị giảm sút, một điều không bao giờ bạn mong đợi… Doanh thu, dịch vụ đôi khi bị thất thoát? Bạn bận rộn rất nhiều việc, nên bạn muốn biết ngay lập tức tình hình kinh doanh lúc bạn cần, những thường thì phải đợi đến cuối tuần hoặc cuối tháng nhân viên của bạn mới hoàn tất các báo cáo? Bạn có ý định tin học hóa công việc quản lý khách sạn của mình?

Nếu một trong các điều trên làm bạn băn khoăn thì một Hệ thống quản lý khách sạn là điều cần thiết để giúp đỡ bạn.

1.2. Phát biểu bài toán quản lý khách sạn Ngành Du Lịch là một ngành kinh doanh có từ rất lâu trên thế giới. Tại các nước phát triển, ngành du lịch phát triển hết sức mạnh mẽ và có lợi nhuận cao với sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ thông tin trong tổ chức và hoạt động. Tại nước ta, ngành Du Lịch có thể được xem là một ngành kinh doanh lâu đời. Nhưng trong những năm gần đây, ngành Du Lịch mới thực sự phát triển về qui mô cũng như ảnh hưởng của nó trong các lĩnh vực kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin cho ngành Du Lịch tại nước ta còn hạn chế. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý khách sạn cho ngành Du Lịch là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Bài toán quản lý khách sạn đặt ra yêu cầu xây dựng một giải pháp công nghệ thông tin khả thi, phù hợp về quy mô phát triển và khả năng của khách sạn vừa và nhỏ ở nước ta. Để giải quyết bài toán trên cơ sở thực tế câu trả lời không đơn giản, nhưng cũng không quá phức tạp, bởi vì chúng ta đang đứng đầu và phấn đấu để trở thành khách sạn hàng đầu, thì điều mấu chốt ở đây, ngoài chất lượng phục vụ, khách sạn còn cần có một công cụ quản lý và quảng bá thông tin về khách sạn.

Để giải quyết bài toán trên cơ sở thực tế, em đã tiến hành khảo sát và thực nghiệm bài toán quản lý khách sạn tại khách sạn ELIZABETH. Địa chỉ: 30 Nguyễn Hữu Huân – Hoàn Kiếm – Hà Nội.

1.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán quản lý khách sạn Nhiệm vụ của bài toán

Tìm hiểu cơ cấu tổ chức quản lý của khách sạn Tìm hiểu nhiệm vụ và qui trình hoạt động của khách sạn

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 5

Page 6: DoAnTotNghiep

GIAM ĐỐC

Phòng kinh doanh

Bộ phận lễ tân

Bộ phận nhà phòng

Phó giám đốc

Bộ phận dịch vụ

Bộ phận nhân sự

Bộ phận an ninh sửa chữa

Phòng kế toán

Phòng tổ chức hành chính

Bộ phận BackOffice

Bộ phận nhà hàng

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Khảo sát tình hình thực tế tại khách sạn Sử dụng kiến thức về cơ sở dữ liệu và phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý đi vào xây dựng chương trình quản lý khách sạn tự động hóa công việc bằng máy tính

Mục tiêu của bài toán Xây dựng và phát triển chương trình Quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến tự động hóa công việc bằng máy tính và quảng cáo thông tin về khách sạn

1.4. Khảo sát khách sạn ELIZABETHQui mô khách sạn có rất nhiều phòng và các phòng được phân chia theo từng loại thường

được chia làm 3 loại: Standard Rooms (Loại phòng đơn, phòng đôi) Deluxe Rooms (Loại phòng đơn, phòng đôi) Superior Rooms (Loại phòng đơn, phòng đôi)Những phòng này tùy vào từng loại được trang bị các tiện nghi hiện đại như: máy điều hòa,

truyền hình cáp, kỹ thuật số, Internet, mini-bar. Ngoài những tiện nghi trên khách sạn còn có các dịch vụ: đưa đón, thư tín, trao đổi ngoại tệ…

1.4.1. Cơ cấu tổ chức của khách sạnBộ máy quản lý của Khách sạn bao gồm: Ban giám đốc, Phó giám đốc, các phòng ban

(Phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng tổ chức – hành chính) và các tổ được phân bố theo sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý khách sạn.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 6

Page 7: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Khách sạn được hình thành từ các bộ phận quan hệ mật thiết hỗ trợ nhau. Mỗi phòng ban có tổ chức rõ ràng, không chồng chéo. Mọi hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh của khách sạn đều dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Ban giám đốc chịu trách nhiệm với hội đồng quản trị cấp trên và trước tập thể cán bộ công nhân viên khách sạn.

Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính của khách sạn và là người chịu trách nhiệm trực tiếp với hội đồng quản trị cấp trên và trước tập thể cán bộ công nhân viên.

Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tổ chức, lao động, làm công tác khen thưởng, kỷ luật, quản trị hành chính, lưu trữ văn thư.

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc chuyên sâu về vấn đề tổ chức kinh doanh của khách sạn để đạt hiệu quả cao, đem lại nhiều lợi nhuận cho khách sạn.

Phòng kế toán chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc khách sạn, bộ phận này gồm có một kế toán về kế hoạch tài chính và công tác kế toán, cụ thể là lập kế hoạch tài chính, dự trù ngân sách hàng năm, tổ chức theo dõi việc thu chi của khách sạn, chi trả lương, định giá thành và kiểm soát các hoạt động tài chính.

Bộ phận lễ tân, Bộ phận nhà phòng, Bộ phận nhà hàng, Bộ phận dịch vụ – chịu trách nhiệm trực tiếp với phòng kinh doanh và giám đốc. Bộ phận lễ tân là chiếc cầu nối giữa khách hàng và khách sạn.

Bộ phận an ninh – sửa chữa, Bộ phận nhân sự, Bộ phận back office - Chịu trách nhiệm trực tiếp với phòng tổ chức hành chính và phó giám đốc.

1.4.2. Qui trình hoạt động của khách sạn Khách sạn ELIZABETH tại địa chỉ 30 – Nguyễn Hữu Huân – Hoàn Kiếm – Hà Nội là khách sạn hoạt động lâu năm. Tuy nhiên, các khâu trong công tác quản lý và kinh doanh còn mang tính chất thủ công. Mô hình hoạt động của hệ thống được mô tả qua các sơ đồ sau:

Sơ đồ qui trình hoạt động của khách sạn Đặt phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 7

Page 8: DoAnTotNghiep

Nhận yêu cầu đặt phòng

Xác nhận khả năng đáp ứng

Từ chối

Lập thông tin đặt phòng

Hủy bỏSửa đổi

Tổng hợp tình hình đặt phòng

Trả lời khách

Nhận khẳng định từ khách

Nhận yêu cầu nhận phòng

Xác nhận yêu cầu, khả năng đáp ứng

Từ chối

Lập thông tin nhận phòng

Hủy bỏSửa đổi

Tổng hợp tình hình nhận phòng

Trả lời khách

Nhận khẳng định từ khách

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 1.2. Sơ đồ qui trình đăng ký - đặt phòng. Nhận phòng

Hình 1.3. Sơ đồ qui trình nhận phòng. Dịch vụ

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 8

Page 9: DoAnTotNghiep

Nhận yêu cầu dịch vụ

Xác nhận yêu cầu, khả năng đáp ứng

Từ chối

Lập thông tin sử dụng dịch vụ

Hủy bỏSửa đổi

Tổng hợp thông tin sử dụng dịch vụ

Trả lời khách

Nhận khẳng định từ khách

Yêu cầu trả phòng

Lập thông tin trả phòng

Tổng hợp tình hình trả phòng

Lập hóa đơn

Xác nhận trả

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 1.4. Sơ đồ qui trình cung cấp dịch vụ.

Trả phòng

Hình 1.5. Sơ đồ qui trình trả phòng.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 9

Page 10: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình quản lý cụ thể như: đặt phòng, thanh toán… Nhân viên của khách sạn áp dụng qui trình thủ công thường dùng phần mềm như Exce hay sổ sách để quản lý việc đặt phòng, đăng ký, trả phòng của khách hàng. Do đó đã gặp phải một số vấn đề phát sinh những nhược điểm sau:

Những thủ tục đặt phòng, đăng ký, trả phòng mất thời gian. Khó kiểm tra tình trạng phòng, kiểm soát trạng thái phòng (phòng trống, phòng đang sử dụng…) Khó khăn trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn, phiếu đăng ký phòng, đăng ký dịch vụ… Số lượng thông tin ngày càng nhiều và phải lưu trữ hồ sơ của khách cũng như các thông tin trong công tác thanh toán với các chứng từ quan trọng và lưu trữ trong nhiều năm. Chính vì vậy gây ra khó khăn cho công tác quản lý và khó kiểm soát, tốn nhiều thời gian và công sức cho những người trực tiếp điều hành với những biện pháp bảo quản và hình thức kiểm tra, kiểm kê phức tạp. Khi lưu trữ thông tin bằng phương pháp truyền thống, nếu có sai sót thì việc sửa đổi gặp nhiều khó khăn và sẽ rất không hay nếu phải sửa đổi nhiều lần. Việc đăng ký thuê phòng đặc biệt với một số lượng khách lớn đôi khi rườm rà và mất thời gian. Khách sạn không áp dụng công nghệ tin học và các phương tiện quản lý hiện đại làm giảm uy tín của khách sạn. Khách sạn không thể mở rộng kinh doanh nếu không quảng cáo và thu hút khách hàng trong khi việc cạnh tranh trong ngành kinh doanh khách sạn ngày càng mạnh.

Nhận xét: Qua phân tích đánh giá hiện trạng. Khách sạn cần phải có một chương trình quản lý tại bộ phận kinh doanh của khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách hàng và thông tin của khách sạn mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và quản lý hiệu quả việc kinh doanh của khách sạn. Hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến được xây dựng dựa trên nhu cầu tin học hóa công việc kinh doanh của khách sạn ELIZABETH.

1.4.3. Đặc tả yêu cầu đối với tính năng hệ thống Mô tả qui trình thực hiện

1) Khách hàng có nhu cầu thuê phòng có thể đặt phòng gián tiếp qua Website của khách sạn. Hệ thống sẽ tự động ghi nhận thông tin đặt phòng từ phía khách hàng.2) Khách hàng đặt phòng trực tiếp ngay khi đến. Nhân viên cung cấp thông tin về khách sạn theo yêu cầu của khách hàng.3) Khách hàng yêu cầu thuê phòng. Nhân viên sử dụng chương trình lập hồ sơ cho khách hàng và làm thủ tục nhận phòng. Chi tiết cụ thể được ghi vào phiếu nhận phòng theo nhu cầu của khách hàng.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 10

Page 11: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

4) Khách hàng yêu cầu dịch vụ. Nhân viên cung cấp thông tin về dịch vụ và nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.Thanh toán hóa đơn dịch vụ ngay khi sử dụng dịch vụ.5) Khách hàng trả phòng. Nhân viên thiết lập thủ tục trả phòng và dựa vào thông tin phiếu nhận phòng của khách hàng để lập hóa đơn thanh toán tiền phòng cho khách hàng.

Các yêu cầu đối với tính năng hệ thống1) Tự động hóa tác nghiệp của hệ thống: đặt phòng tự động, quản lý khách tự động, tự động hóa công việc tính toán như in hóa đơn, tổng hợp doanh thu…, nhằm tăng hiệu suất xử lý và tính chính xác trong khi phục vụ khách hàng.2) Dữ liệu đưa vào được kiểm tra và chuẩn hóa đảm bảo sự đúng đắn chặt chẽ.3) Cơ sở dữ liệu hệ thống đầy đủ và thống nhất quản lý hoạt động khách vào khách sạn, sử dụng dịch vụ và khách ra khỏi khách sạn.4) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về khách sạn: số phòng, loại phòng, các dịch vụ…5) Cho phép tự động hóa việc đặt phòng thực hiện bởi chính khách hàng qua mạng Internet linh động, thực hiện bởi nhân viên qua giao diện hệ thống.6) Cho phép khách hàng truy vấn các thông tin về khách sạn thông qua mạng Internet, nhanh và chính xác.7) Hệ thống tạo ra các báo cáo, phân tích về hoạt động kinh doanh của khách sạn.8) Hệ thống tin cậy, chính xác, giao diện thân thiện dễ sử dụng và dữ liệu truy cập nhanh.9) Hệ thống đảm bảo tính bảo mật cho người sử dụng, đảm bảo người dùng thực hiện đúng phạm vi chức năng.

Đặc tả chức năng đối với yêu cầu hệ thống1) Quản lý đặt phòng: Công việc đặt phòng nhanh chóng là công việc rất quan trọng, cần tranh thủ thực hiện thao tác này càng ít thời gian càng tốt: Do đó cần:

- Theo dõi tình trạng hiện tại của phòng ở mọi thời điểm (quá khứ, hiện tại và tương lai)- Quản lý đặt phòng của khách đoàn, khách lẻ- Kiểm tra thông tin khách đoàn, khách lẻ- Quản lý những phòng đã được đặt- Quản lý đặt phòng bị từ chối- Tra cứu các phòng phù hợp với yêu cầu của khách hàng- Hủy bỏ yêu cầu các phòng được đặt trước- Lên danh sách các khách hàng sẽ nhận phòng để bộ phận lễ tân chuẩn bị đón tiếp

- Thêm khách vào đoàn đã đăng kýĐặt phòng qua mạng: Sau khi truy vấn thông tin của khách sạn trên mạng, khách hàng có thể lựa chọn việc đặt phòng thông qua Website. Từ danh sách phòng mà Website đưa ra, nếu khách hàng tìm được phòng theo yêu cầu của khách, họ sẽ chọn phòng đặt, điền các thông tin bắt buộc và không bắt buộc (Có thể điền hoặc không) những thông tin như sau: Chọn loại phòng, ngày nhận phòng (ngày nhận phòng tối thiểu sau ngày đặt là 48h),

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 11

Page 12: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

ngày trả phòng, số lượng phòng, số người ở, họ và tên khách (người đại diện đăng ký), số CMND (passport), số tài khoản, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email, tên quốc gia và chọn chức năng đặt phòng.

Thông tin đặt phòng của khách sẽ được gửi về ban quản lý để xử lý. Danh sách phòng được đặt và khách thuê là kết quả cuối cùng và sẽ được chuyển cho bộ phận lễ tân.

Bộ phận phụ trách và điều hành website sẽ có trách nhiệm giải quyết những thắc mắc, yêu cầu của khách hàng qua Email hoặc hướng dẫn qua điện thoại.2) Quản lý tình trạng phòng: Các phòng của khách sạn được quản lý dựa vào số phòng và phân loại phòng theo từng loại, giá thuê của từng loại phòng. Và căn cứ vào từng loại phòng để trang bị các tiện nghi phù hợp với giá cả.

- Quản lý sơ đồ phòng- Quản lý trạng thái phòng theo thời gian : Theo ngày, tháng, năm- Quản lý phòng đang sửa chữa- Lập kế hoạch dọn phòng- Quản lý nhận phòng, chuyển phòng, trả phòng, giao phòng cho khách- Quản lý các dịch vụ khách sử dụng

3) Quản lý xếp phòng – nhận phòng: Với những yêu cầu đặt phòng, để nhanh chóng sắp xếp khách hàng vào những phòng phù hợp, phần mềm sẽ:

- Theo dõi tình trạng hiện tại của phòng- Quản lý thêm khách, ghép khách vào phòng- Xem chi tiết trình trạng các phòng- Xếp phòng cho khách / đoàn đặt chỗ trước- Xếp phòng cho khách / đoàn không đặt chỗ trước- Xếp phòng cho khách / đoàn tạm trú trong ngày- Cập nhật nhanh chóng việc đổi phòng của khách hàng

4) Quản lý trả phòng: Khi khách hàng trả phòng hệ thống sẽ căn cứ vào phiếu nhận phòng để xác nhận thông tin từ đăng ký nhận phòng, sử dụng dịch vụ trước đó để làm thủ tục trả phòng. Trường hợp khách hàng muốn gia hạn thêm số ngày ở thì khách hàng phải thanh toán số tiền trước đó và làm lại thủ tục nhận phòng.

- Quản lý thanh toán khách đoàn, khách lẻ- Cập nhật phòng trống khi khách hàng trả phòng

5) Quản lý dịch vụ: Thông tin khách sử dụng dịch vụ sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và được tính toán tự động số tiền khách phải trả. Khách hàng thanh toán theo hóa đơn riêng lẻ của từng dịch vụ cũng có thể chấp nhận thanh toán vào chung với tiền thuê phòng.6) Báo cáo: Báo cáo tất cả số liệu yêu cầu cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác trong mốc thời gian bất kỳ.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 12

Page 13: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHACH SAN VA ĐẶT PHÒNG TRỰC TUYẾN

2.1. Tổng quan lý thuyết Đây là chương trình quản lý thực hiện tin học hoá vào trong lĩnh vực quản lý khách sạn mà

trước đây họ vẫn quản lý theo lối thủ công. Cơ sở dữ liệu của bài toán này được phân tích và thiết kế theo phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technique – Kỹ thuật phân tích và thiết kế có cấu trúc)

2.1.1. Phương pháp phân tích SADT (Structured Analysis and Design Technique)Phương pháp này xuất phát từ Mỹ, ý tưởng cơ bản của nó là phân rã một hệ thống lớn thành

các hệ thống con đơn giản. SADT được xây dựng dựa trên 7 nguyên lý sau:1. Sử dụng 1 một mô hình2. Phân tích kiểu Top - Down3. Dùng một mô hình chức năng và một mô hình quan niệm (còn được gọi là “ mô hình

thiết kế” để mô tả hệ thống)4. Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống5. Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa6. Phối hợp các hoạt động của nhóm7. Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết

Công cụ để phân tích: Sử dụng sơ đồ chức năng công việc BFD (Business Function Diagram) và lưu đồ luồng

dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) Mô hình dữ liệu (Data Model) . Ngôn ngữ có cấu trúc SL (Structured Language) Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) Bảng và cây quyết định (Warnier/orr) Đặc tả các tiến trình (Process Specification)Phương pháp phân tích thiết kế SADT có ưu điểm là dựa vào nguyên lý phân tích có cấu

trúc, thiết kế theo lối phân cấp, bảo đảm từ một dữ liệu vào sản xuất nhiều dữ liệu ra. Nhược điểm của phương pháp này là không bao gồm toàn bộ các tiến trình phân tích do đó nếu không thận trọng có thể đưa đến tình trạng trùng lặp thông tin.

2.1.2. Phân tích hệ thống chức năng quản lý khách sạnCác khái niệm cơ bản

Luồng dữ liệu (Data Flow): Là các dữ liệu di chuyển từ một vị trí này đến một vị trí khác trong hệ thống.

Luồng dữ liệu được ký hiệu:

Kho dữ liệu (Data Store): Là các dữ liệu được lưu trữ tại một chỗ.

Kho dữ liệu được ký hiệu :

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 13

D Tên kho dữ liệu

Page 14: DoAnTotNghiep

HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHACH SAN

Quản lý đặt phòngQuản lý khách vàoQuản lý sử dụng dịch vụQuản lý khách raLập báo cáoTra cứu thông tin khách sạnQuản lý tài nguyên

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Tiến trình (Process): Là một công việc hay một hành động có tác động lên các dữ liệu làm cho chúng được di chuyển, được lưu trữ, thay đổi hay được phân phối. Tên tiến trình phải là một mệnh đề gồm động từ và bổ ngữ, ví dụ “Lập hóa đơn”.

Tiến trình được ký hiệu: n: chỉ số của tiến trình

Tác nhân (Actor): Là nơi xuất phát (nguồn source) hay nơi đến (đích) của luồng dữ liệu. Tác nhân nằm ngoài phạm vi hệ thống (hay một phần hệ thống) được xem xét. Tên tác nhân phải là một danh từ như “ KHÁCH HÀNG”.

Ký hiệu tác nhân:

2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý khách sạn

Hình 2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý khách sạn.

2.2.1. Quản lý tài nguyênKhách sạn có các tài nguyên cần phải quản lý: phòng, loại phòng, trang thiết bị trong đó mỗi

phòng thuộc một loại phòng. Các tiện nghi được trang bị theo từng phòng khác nhau.Phòng là tài nguyên cơ bản nhất của khách sạn. Thông tin về phòng cần phải được quản lý để

phục vụ cho qui trình đặt phòng, khách vào, khách ra. Thông tin về phòng bao gồm: số phòng, loại phòng, giá phòng, các thiết bị... sẽ được đưa vào kho dữ liệu danh sách phòng. Thông tin về phòng phải được cập nhật thường xuyên trạng thái của phòng: trống, rỗi, đã đặt, bảo trì.

Các thiết bị được trang bị trong khách sạn phải được phân loại và cập nhật vào danh sách thiết bị. Các tiện nghi này sẽ được quản lý theo từng phòng và do nhân viên nhà phòng kiểm soát tình trạng phòng khi dọn dẹp phòng trong thời gian khách thuê.

Quản lý tài nguyên cho phép quản lý dịch vụ mà khách sạn cung cấp gồm nhiều dịch vụ, cập nhật thông tin về các dịch vụ có trong khách sạn, giá cả các dịch vụ sẽ được cập nhật thường xuyên.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 14

Tên tiến trình

n

Tên tác nhân

Page 15: DoAnTotNghiep

Quản lý tài nguyên

Quản lý phòng Quản lý loại phòng Quản lý tiện nghi Quản lý dịch vụ

Quản lý đặt phòng

Quản lý thông tin khách đặt phòng Đặt phòng Đặt phòng qua mạng

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý tài nguyên.

2.2.2. Quản lý đặt phòngChức năng quản lý đặt phòng cho phép quản lý thông tin về các cuộc đặt phòng của khách.

Thông tin về các cuộc đặt phòng bao gồm thông tin về khách hàng như: họ tên khách, địa chỉ, số điện thoại,…thông tin đặt phòng bao gồm: số phòng: số phòng, thuộc loại phòng nào, ngày đến, ngày đi…Đặt phòng qua mạng

Sau khi tham khảo trên mạng, khách hàng có thể lựa chọn việc đặt phòng tại khách sạn thông qua website khách sạn.

Việc đặt phòng qua mạng được tiến hành như sau: khách đưa ra những thông tin liên quan đến cuộc đặt phòng: số lượng phòng đặt, số khách đến, số lượng phòng đơn, số lượng phòng đôi, số lượng phòng tập thể, ngày vào và ngày ra. Yêu cầu với cuộc đặt phòng là ngày đặt phòng sẽ trước ngày vào hai ngày. Các thông tin này sẽ được gửi tới hệ thống. Khi đó, hệ thống sẽ tự động truy vấn để kiểm tra các thông tin khách nhập có thể thỏa mãn yêu cầu. Sau đó hệ thống sẽ kiểm tra số lượng phòng có thể đáp ứng cho khách. Nếu như thỏa mãn thì sẽ gửi yêu cầu khách xác nhận lại thông tin đặt phòng và đặt phòng cho khách. Nếu không thỏa mãn thì sẽ gửi thông tin từ chối khách.

Hình 2.3. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý đặt phòng.

2.2.3. Quản lý khách vào Khách có đặt trước

Khách đưa ra thông tin có liên quan đến đặt phòng. Nhân viên lễ tân tra cứu thông tin đặt phòng trên máy tính, xác nhận thông tin đặt phòng và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thông tin đặt phòng bao gồm thông tin về khách hàng và thông tin phòng khách thuê. Khách không đặt trước

Nhân viên lễ tân cung cấp các thông tin về phòng trống trong khách sạn cho khách thông qua việc truy vấn máy tính vào kho dữ liệu danh sách phòng. Khách xác nhận thuê phòng, nhân viên sẽ lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 15

Page 16: DoAnTotNghiep

Quản lý khách vào

Quản lý thông tin khách hàng Quản lý nhận phòng

Quản lý ẩm thực

Quản lý sử dụng dịch vụ

Quản lý giải trí Quản lý thư tín

Quản lý khách ra

Trả phòng Lập hóa đơn

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.4. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý khách vào.

2.2.4. Quản lý sử dụng dịch vụ Thông tin khách sử dụng dịch vụ sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và được tính toán tự động số tiền khách phải trả. Khách có thể thanh toán theo hóa đơn riêng lẻ của từng dịch vụ cũng có thể chấp nhận thanh toán vào chung với tiền thuê phòng.

Hình 2.5. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý sử dụng dịch vụ.

2.2.5. Quản lý khách ra Nhân viên khách sạn sẽ tổng hợp chi phí phát sinh của khách hàng, lập hóa đơn và chuyển

cho nhân viên thu ngân của lễ tân thông báo cho khách và thanh toán tiền với khách. Nhân viên thu ngân chuyển phòng khách vừa trả thành phòng trống.

Hình 2.6. Sơ đồ phân rã chức năng trả phòng.

2.2.6. Báo cáoHệ thống báo cáo có thể dựa vào thời gian hoặc theo một số tiêu chí khác theo yêu cầu:

Báo cáo về tình trạng phòng: số phòng trống, số phòng bận, số phòng đã được đặt Báo cáo về trang bị tiện nghi Báo cáo về khách: Số khách vào, số khách ra… Báo cáo về phòng đặt

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 16

Page 17: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Báo cáo về doanh thu phòng Báo cáo về doanh thu dịch vụ

2.2.7. Thông tin về khách sạnChức năng thông tin về khách sạn nhằm giới thiệu và quảng cáo về khách sạn, địa điểm

khách sạn, diện tích, khuôn viên của khách sạn, số điện thoại, số fax của khách sạn cho khách hàng liên hệ.

Thông tin về khách sạn đưa ra các dịch vụ mà khách sạn cung cấp, các quy định, chính sách, các ưu đãi của khách sạn đối với khách hàng.

Từ việc truy vấn các thông tin về khách sạn, khách hàng có thể gọi điện thoại, gửi fax, hoặc đặt phòng trực tiếp trên mạng qua website của khách sạn để đặt phòng trước.

2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý khách sạnBiểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý khách sạn cho ta cái nhìn tổng quan về hệ thống. Nó bao

gồm ba thành phần: Một tiến trình duy nhất: Hệ thống quản lý khách sạn Hai tác nhân Khách và Ban quản lý có mối quan hệ thông tin với hệ thống Các luồng dữ liệu đi từ hai tác nhân vào hệ thống và từ hệ thống đến các tác nhân

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 17

Page 18: DoAnTotNghiep

KHACH HANG

BAN QUẢN LÝ

HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHACH SAN

Yêu cầu đặt phòng

Trả lời yêu cầu đặt phòng

Yêu cầu thuê phòng

Trả lời yêu cầu thuê phòng

Yêu cầu nhận phòng

Trả lời yêu cầu nhận phòng

Yêu cầu dịch vụ

Trả lời yêu cầu dịch vụ

Yêu cầu trả phòng

Trả lời yêu cầu trả phòng

Hóa đơn thanh toán

Báo cáo

Yêu cầu cập nhật thông tin loại phòng

Yêu cầu cập nhật thông tin phòng

Yêu cầu cập nhật thông tin tiện nghi

Yêu cầu cập nhật thông tin dịch vụ

Yêu cầu cập nhật thông tin khách hàng

0

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.7. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý khách sạn.

2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống quản lý khách sạnBiểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý khách sạn bao gồm 6 tiến trình tương

ứng với 6 chức năng chính nhận được từ việc phân tích các chức năng của hệ thống. Bằng việc phân rã 6 chức năng của hệ thống ta sẽ nhận được các biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 18

Page 19: DoAnTotNghiep

Khách hàng

Quản lý đặt phòng

Quản lý khách vào

Quản lý sử dụng dịch vụ

Quản lý khách ra

Yêu cầu đặt phòng

Trả lời yêu cầu đặt phòng

Trả lời yêu cầu thuê phòng

Yêu cầu thuê phòng

Yêu cầu dịch vụ

Trả lời yêu cầu dịch vụ

Yêu cầu trả phòng

Hóa đơn thanh toán

Lập báo cáoQuản lý tài nguyên

Ban quản lýYêu cầu báo cáo

Thông tin báo cáo

Yêu cầu cập nhật tài nguyên

Thông tin tiện nghi

1.0

2.0

3.0

4.0

5.06.0

D5 PhòngD4 Hóa đơn

D5 Phòng

D1 Tiện nghi

D2 Dịch vụ

D6 DS đặt phòng

D6 DS đặt phòng

D3 Khách hàng

D7 DS sử dụng dịch vụ

D5 Phòng

Thông tin tài nguyên

D7 DS sử dụng dịch vụ

D2 Dịch vụ

Tiền thanh toán

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hệ thống quản lý khách sạn

Hình 2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hệ thống quản lý khách sạn.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 19

Page 20: DoAnTotNghiep

Khách hàng 1.1

Quản lý thông tin khách đặt phòng

Yêu cầu phòng cần đặt

1.2

Đặt phòng

Trả lờiyêu cầu đặt phòng

Thông tin đặt phòng

Thông tin phòng rỗi

D5 Phòng

D6 DS đặt phòng

Khách hàng 2.1.1

Quản lý thông tin khách hàng

Yêu cầu thuê phòng

2.1.2

Quản lý nhận phòng

Thông tin nhận phòng

Yêu cầu nhận phòng

Thông tin phòng rỗi

D3 Khách hàng

D5 Phòng

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý đặt phòng

Hình 2.9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý đặt phòng.

2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách vào Khách không đặt trước

Hình 2.10a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách vào. Khách có đặt trước

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 20

Page 21: DoAnTotNghiep

Khách hàng 2.2.1

Quản lý thông tin khách hàng

Yêu cầu nhận phòng

2.2.2

Quản lý nhận phòng

Thông tin đặt phòng

D6 DS đặt phòng

D5 Phòng

D3 Khách hàng

Khách hàng

3.0

Quản lý sử dụng dịch vụ

Yêu cầu sử dụng dịch vụ

Thông tin cung cấp dịch vụ

D2 Dịch vụD7 DS sử dụng dịch vụ

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.10b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách vào.

2.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý sử dụng dịch vụ

Hình 2.11. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý sử dụng dịch vụ.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 21

Thông tin nhận phòng

Page 22: DoAnTotNghiep

Khách hàng 4.0

Quản lý khách ra

Yêu cầu trả phòng

4.2

Lập hóa đơn

Tiền thanh toán

Thông tin khách

Thông tin kháchHóa đơn thanh toán3.0

Quản lý sử dụng dịch vụ

4.1Trả phòng

Thông tin trả phòng

Thông tin sử dụng dịch vụ

D5 PhòngD4 Hóa đơn

D3 Khách hàng

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách ra

Hình 2.12. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách ra.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 22

Page 23: DoAnTotNghiep

5.1

Quản lý loại phòng

5.3

Quản lý tiện nghi

5.2

Quản lý phòng

5,4

Quản lý dịch vụ

Ban quản lý

Thông tin loại phòng

Yêu cầu cập nhật

Thông tin phòng

Yêu cầu cập nhật

Yêu cầu cập nhật

Thông tin dịch vụ

Yêu cầu cập nhật

Thông tin tiện nghi

D5 Phòng D8 Loại phòng

D1 Tiện nghi D2 Dịch vụ

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý tài nguyên

Hình 2.13. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý tài nguyên.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 23

Page 24: DoAnTotNghiep

Ban quản lý

6.0

Lập báo cáo

Yêu cầu báo cáo

Danh sách báo cáo

D2 Dịch vụ D1 Tiện nghi

D5 Phòng

D4 Hóa đơn

D3 Khách hàng

D6 DS đặt phòng

D8 Loại phòng

D7 DS sử dụng dịch vụ

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.3.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập báo cáo

Hình 2.14. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng lập báo cáo.

2.4. Phân tích dữ liệu hệ thống quản lý khách sạnCác khái niệm cơ bản

Thực thế (Entity): Là khái niệm chỉ một tầng các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng mà ta quan tâm.

Thực thể được ký hiệu:

Thuộc tính: Là các đặc trưng của các thực thể. Thuộc tính khóa là thuộc tính xác định tính duy nhất của một thực thể.

Các liên kết: Là các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình thực thể liên kết E-R (Entity-Relationship). Các thực thể có thể tham gia với số lượng khác nhau trong mối liên kết với thực thể khác.

Ký hiệu liên kết:

Ký hiệu : 1 : nhiều :

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 24

Tên thực thể

Tên liên kết

Page 25: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.4.1. Thực thể và thuộc tính trong hệ thốngTừ việc phân tích hoạt động của hệ thống ta xác định được các thực thể của hệ thống như

sau:1) Phòng

Thực thể 1. Thông tin về phòngSTT

Nội dung Ghi chú

1 Số phòng Là thuộc tính khóa2 Loại phòng3 Trạng thái Rỗi, đặt, bận4 Mô tả Mô tả thông tin về phòng

2) Loại phòngThực thể 2. Thông tin loại phòng

STT

Nội dung Ghi chú

1 Mã loại phòng Là thuộc tính khóa2 Tên loại phòng3 Đơn giá4 Mô tả Mô tả thông tin về loại phòng

3) Tiện nghiThực thể 3. Thông tin tiện nghi

STT

Nội dung Ghi chú

1 Mã tiện nghi Là thuộc tính khóa2 Tên tiện nghi3 Trạng thái Hư hỏng, mới, cũ4 Mô tả Mô tả thông tin về tiện nghi

4) Khách hàngThực thể 4. Thông tin khách hàng

STT

Nội dung Ghi chú

1 Mã khách hàng Là thuộc tính khóa2 Tên khách hàng3 Thông tin định danh Là loại giấy tờ tùy thân4 Địa chỉ liên lạc Địa chỉ liên lạc của khách5 Số điện thoại6 Số Fax

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 25

Page 26: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

7 Quốc tịch Khách thuộc đất nước nào đến

5) Đăng ký – đặt phòngThực thể 5. Đăng ký – Đặt phòng

STT

Nội dung Ghi chú

1 Mã đăng ký Là thuộc tính khóa2 Tên khách đăng ký Tên khách đại diện đăng ký thuê phòng3 Địa chỉ liên lạc Địa chỉ khách đăng ký4 Số điện thoại5 Số fax6 Loại phòng Loại phòng khách đặt7 Số lượng phòng Số lượng phòng đặt

6) Dịch vụThực thể 6. Thông tin dịch vụ

STT

Nội dung Ghi chú

1 Mã dịch vụ Là thuộc tính khóa2 Tên dịch vụ3 Đơn giá4 Mô tả Mô tả thông tin về dịch vụ

2.4.2.Mô hình thực thể liên kết ER

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 26

Page 27: DoAnTotNghiep

LOAI PHÒNGPHÒNG

TIỆN NGHI

ĐẶT PHÒNGKHACH

DỊCH VU

Thuộc Trang bị

Đặt Thuê

Có Sử dụng

Ngày thuê

Ngày Sử dụng

Ngày đặt

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.15. Sơ đồ mô hình thực thể liên kết ER của hệ thống quản lý khách sạn.

2.4.3. Chuyển mô hình liên kết thực thể sang mô hình cơ sở dữ liệu quan hệChuyển các liên kết thực thể thành quan hệ ta có mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ như sau:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 27

Page 28: DoAnTotNghiep

TIỆN NGHI TRANG BỊ

#Số phòng#Mã tiện nghi

THỰC ĐƠN

#Mã thực đơnTên món ănĐơn giá

PHÒNG

#Số phòng#Mã loại phòngTrạng thái

LOẠI PHÒNG

#Mã loại phòngTên loại phòng

PHIẾU ẨM THỰC

#Mã phiếu ẩm thực#Mã thực đơn#Mã nhận phòngTiền ẩm thực

ĐĂNG KÝ

#Mã đăng kýTên khách đăng ký

ĐĂNG KÝ- ĐẶT PHÒNG

#Mã đặt phòng#Mã loại phòng#Mã đăng ký Số lượng phòng

HÓA ĐƠN

#Mã hóa đơn#Mã đăng ký#Mã nhận phòngTiền phòng

NHẬN TRẢ PHÒNG

#Mã nhận phòng#Mã khách#Số phòng

KHÁCH HÀNG

#Mã khách#Mã đăng kýTên khách

PHIẾU DỊCH VỤ

#Mã phiếu dịch vụ#Mã dịch vụ#Mã nhận phòngTiền dịch vụ

DỊCH VỤ

#Mã dịch vụMô tảĐơn giá

#Mã tiện nghiTên tiện nghi

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hình 2.16. Sơ đồ mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống quản lý khách sạn.

2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic hệ thống quản lý khách sạn

2.5.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005SQL Sever 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management

System (RDBMS)) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và SQl Sever computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

SQL Sever 2005 được tốt ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Envirmoment) lên đến Tera- Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 28

Page 29: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Sever 2005 có thể kết hợp ăn ý với các sever khác như Microsoft Internet Information Sever (IIS), E-Commerse Sever, Proxy Server…

2.5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic hệ thống quản lý khách sạnĐể quản trị hệ thống ta thiết kế hai bảng dữ liệu nhân viên và chức vụ trong đó bảng nhân viên

để lưu thông tin các nhân viên và tài khoản đăng nhập của nhân viên trong hệ thống. Còn bảng chức vụ phân cấp quyền hạn của mỗi nhân viên sử dụng hệ thống.Thuộc tính các bảng

Chi tiết các bảng dữ liệu của hệ thống:Null=Yes: Cho phép nhận giá trị rỗng.Null=No: Không cho phép nhận giá trị rỗng.Int: Là kiểu số nguyên Interger 4 byes.Char: kiểu ký tự character.Nvarchar: Kiểu ký tự hỗ trợ Unicode.Money: Kiểu tiền tệ 8 bytes.Datetime: Kiểu ngày tháng 8 bytes.

1) Phòng

Tb_Phong

Tên trường Kiểu dữ liệu Null?

Khóa Ghi chú

SoPhong Int(4) No PK Số phòngMaLoaiPhong Int(4) No FK Mã loại phòng

TrangThai Char(1) No O:RỗiX:BậnV:Đặt

MoTa Nvarchar(80) Yes Mô tả thông tin phòng

2) Loại phòng

Tb_LoaiPhong

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaLoaiPhong Int(4) No PK Mã loại phòngTenLoaiPhong Nvarchar(50) No Tên loại phòng

Đơn giá Money(8) No Đơn giá loại phòngSoKhachToiDa Int(4) No Số lượng khách tối đa trong phòng

HinhAnh Nvarchar(250) Yes Hình ảnh phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 29

Page 30: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

3) Tiện nghi

Tb_TienNghi

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaTienNghi Int(4) No PK Mã tiện nghiTenTienNghi Nvarchar(50) No Tên tiện nghi

TrangThai Nvarchar(10) No Tình trạng tiện nghi: Hư hỏng, cũ, mớiMoTa Nvarchar(80) Yes Mô tả thông tin phòng

4) Trang bị tiện nghi

Tb_TrangBiTienNghi

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaTrangBi Int(4) No PK Mã trang bịSoPhong Int(4) No FK Số phòng

MaTienNghi Int(4) No FK Mã tiện nghiNgayTrangBi Datetime(8) No Ngày trang bị tiện nghi

GhiChu Nvarchar(250) Yes Ghi chú tình hình trang bị

5) Thực đơn

Tb_ThucDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaThucDon Int(4) No PK Mã thực đơnTenThucDon Nvarchar(50) No Tên thực đơn

MoTa Nvarchar(80) Yes Mô tả thông tin thực đơn

6) Món ăn

Tb_MonAn

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaMonAn Int(4) No PK Mã món ănMaThucDon Int(4) No FK Mã thực đơnTên món ăn Nvarchar(50) No Tên món ăn

DonGia Money(8) No Đơn giá món ăn

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 30

Page 31: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

7) Phiếu sử dụng thực đơn

Tb_ThongTinSuDungThucDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaSuDungThucDon Int(4) No PK Mã sử dụng thực đơnNgaySuDung Datetime(8) No Ngày sử dụng món ăn

MaNhanPhong Int(4) No FK Mã nhận phòngMaNhanVien Int(4) No FK Mã nhân viên lập phiếu sử dụng

8) Chi tiết sử dụng dịch vụ ẩm thực

Tb_ChiTietSuDungDichVuAmThuc

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaPhieuSuDung Int(4) No PK Mã phiếu dịch vụMaMonAn Int(4) No FK Mã món ăn

MaSuDungThucDon Int(4) No FK Mã sử dụng thực đơnTongSoMonAn Int(4) No Tổng số món ăn

TongTien Money No Tổng tiền sử dụng dịch vụ

9) Dịch vụ

Tb_DichVu

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaDichVu Int(4) No PK Mã dịch vụTenDichVu Nvarchar(50) No Tên dịch vụ

DonGia Money(8) No Đơn giá dịch vụMoTa Nvarchar(80) No Mô tả dịch vụ

10) Phiếu sử dụng dịch vụ

Tb_ThongTinSuDungDichVu

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaSuDungDichVu

Int(4) No PK Mã sử dụng dịch vụ

NgaySuDung Datetime(8) No Ngày sử dụng dịch vụMaNhanPhong Int(4) No FK Mã nhận phòngMaNhanVien Int(4) No FK Mã nhân viên lập phiếu sử dụng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 31

Page 32: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

11) Chi tiết sử dụng dịch vụ

Tb_ChiTietSuDungDichVu

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaPhieuSuDung Int(4) No PK Mã phiếu dịch vụMaSuDungDichV

uInt(4) No FK Mã sử dụng dịch vụ

MaDichVu Int(4) No FK Mã dịch vụTongTien Money(8) No Tổng tiền sử dụng dịch vụ

12) Đăng ký

Tb_DangKy

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaDangKy Int(4) No PK Mã đăng kýHoTenKH Nvarchar(50) No Họ tên khách hàng đại diệnSo_CMND Varchar(30) No Số CMND( Hộ chiếu)NgayCap Datetime(8) Yes Ngày cấp CMNDNoiCap Nvarchar(50) Yes Nơi cấp CMND

NgayDangKy Datetime(8) No Ngày đăng ký thuê phòngNgayDen Datetime(8) No Ngày đến

SoLuongKhach Int(4) No Số lượng kháchEmail Varchar(50) Yes Email khách hàngDiaChi Nvarchar(250) Yes Địa chỉ khách hàng

DienThoai Varchar(30) Yes Số điện thoại khách hàngQuocTich Nvarchar(30) Yes Quốc tịch của khách

13) Đăng ký – Đặt phòng

Tb_DangKyDatPhong

Tên trường Kiểu dữ liệu Null?

Khóa Ghi chú

MaThongTinDangKy

Int(4) No PK Mã đăng ký đặt phòng

MaDangKy Int(4) No FK Mã đăng kýMaLoaiPhong Int(4) No FK Mã loại phòng

SoLuongPhong Int(4) No Số lượng phòng đặtNgayBatDau Datetime(8) No Ngày bắt đầu hẹn đặt phòngNgayHuyDat Datetime(8) No Ngày kết thúc đặt phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 32

Page 33: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

14) Nhận trả phòng

Tb_NhanTraPhong

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaNhanPhong Int(4) No PK Mã nhận phòngMaKhach Int(4) No FK Mã khách hàngSoPhong Int(4) No FK Số phòng khách nhận

NgayNhanPhong Datetime(8) No Ngày nhận phòngNgayTraPhong Datetime(8) No Ngày trả phòng

GhiChu Nvarchar(80) Yes Ghi ChúMaNhanVien Int(4) No FK Mã nhân viên lập phiếu nhận phòng

15) Hóa đơn

Tb_HoaDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaHoaDon Int(4) No PK Mã hóa đơnMaDangKy Int(4) No FK Mã đăng ký

OtuNgay Datetime(8) No Ở từ ngàyOdenNgay Datetime(8) No Ở đến ngày

NgayLapHoaDon Datetime(8) No Ngày lập hóa đơnMaNhanVien Int(4) No FK Mã nhân viên lập hóa đơn

16) Chi tiết hóa đơn

Tb_ChiTietHoaDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

SoHoaDon Int(4) No PK Số hóa đơnMaHoaDon Int(4) No FK Mã hóa đơn

MaNhanPhong Int(4) No FK Mã nhận phòngTongSoNgayThu

eInt(4) No Tổng số ngày thuê

ThanhTien Money(8) No Tổng tiền phòng thanh toán

17) Khách hàng

Tb_KhachHang

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaKhach Int(4) No PK Mã khách hàngMaDangKy Int(4) No FK Mã đăng ký

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 33

Page 34: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

HoTen Nvarchar(50) No Họ tên khách hàngDiaChi Nvarchar(250) Yes Địa chỉ khách hàng

So_CMND Varchar(30) No Số CMND ( Hộ chiếu)NgayCap Datetime(8) Yes Ngày cấp số CMNDNoiCap Nvarchar(50) Yes Nơi cấpEmail Varchar(50) Yes Email khách hàng

DienThoai Varchar(30) Yes Số điện thoại khách hàng

18) Hành lý

Tb_HanhLy

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaHanhLy Int(4) No PK Mã hành lýLoaiHanhLy Nvarchar(50) No Tên loại hành lý

MoTa Nvarchar(80) Yes Mô tả thông tin hành lýMaKhach Int(4) No FK Mã khách hàng

19) Nhân viên

Tb_NhanVien

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaNhanVien Int(4) No PK Mã nhân viênHoTen Nvarchar(50) No Họ tên nhân viên

So_CMND Varchar(30) No Số CMND ( hộ chiếu)NgayCap Datetime(8) Yes Ngày cấp số CMNDNoiCap Nvarchar(50) Yes Nơi cấp số CMNDDiaChi Nvarchar(250) No Địa chỉ nhân viên

DienThoai Varchar(30) No Số điện thoại nhân viênEmail Varchar(50) Yes Email của nhân viên

NgayVaoLam Datetime(8) No Ngày vào làmTenDangNhap Varchar(30) No Tên đăng nhập

MatKhau Varchar(30) No Mật khẩuMaChucVu Int(4) No FK Mã chức vụ

20) Chức vụ

Tb_ChucVu

Tên trường Kiểu dữ liệu Null? Khóa Ghi chú

MaChucVu Int(4) No PK Mã chức vụTenChucVu Nvarchar(50) No Tên chức vụQuyenHan Nvarchar(50) No Quyền hạn nhân viên

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 34

Page 35: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2.5.3. Mô hình cơ sở dữ liệu logic các bảng của hệ thống quản lý khách sạn

Hình 2.17. Mô hình cơ sở dữ liệu logic của hệ thống quản lý khách sạn.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 35

Page 36: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

CHƯƠNG III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VA CAI ĐẶT HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHACH SAN

3.1. Công cụ phát triển hệ thống

3.1.1. Lựa chọn công cụDo tính chất cơ sở dữ liệu của bài toán chương trình này sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual

Studio 2008 (Visual Csharp) trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết hợp với Microsoft SQL Sever 2005 tạo cơ sở dữ liệu. Chương trình chạy trên hệ điều hành WinXp/ Win7/Vista…

C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.

Các ứng dụng của C#: C# có thể sử dụng để viết các kiểu ứng dụng khác nhau: Các ứng dụng Game. Các ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA,Cell Phone Các ứng dụng quản lý thông tin đơn giản: Thư viện, thông tin cá nhân Các ứng dụng phân tán phức tạp trải rộng qua nhiều thành phố, đất nướcCác lợi ích của C#: Cross Language Support: hỗ trợ khả năng chuyển đổi dễ dàng giữa các ngôn ngữ Hỗ trợ các giao thức Internet chung Triển khai đơn giản Hỗ trợ tài liệu XML: các chú thích XML có thể được thêm vào các đoạn code và sau đó có thể được chiết xuất để làm tài liệu cho các đoạn code để cho phép các lập trnh viên khi sử dụng biết được ngữ nghĩa của các đoạn code đă viết

2.2.2.Môi trường làm việcGiới thiệu về Web Service Là một tập các phương thức được gọi thực hiện từ xa thông qua một địa chỉ URL Sử dụng để tạo các ứng dụng phân tán

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 36

Page 37: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Đặc điểm của Web Service Dịch vụ web cho phép client và server tương tác được với nhau ngay cả trong những môi trường khác nhau. Ví dụ. đặt Web Service cho ứng dụng trên một máy chủ chạy hệ điều hành Linux trong khi người sử dụng máy tính chạy hệ điều hành Windows, ứng dụng vẫn có thể chạy và xử lý bình thường mà không cần thêm yêu cầu đặc biệt để tương thích giữa hai hệ điều hành này. Phần lớn kĩ thuật của dịch vụ Web được xây dựng dựa trên mã nguồn mở và được phát triển từ các chuẩn đã được công nhận, ví dụ XML. Một dịch vụ Web bao gồm có nhiều mô – đun và có thể công bố lên mạng Internet. Là sự kết hợp của việc phát triển theo hướng từng thành phần với những lĩnh vực cụ thể và cơ sở hạ tầng Web, đưa ra những lợi ích cho cả doanh nghiệp, khách hàng, những nhà cung cấp khác và cả những cá nhân thông qua mạng Internet. Một ứng dụng khi được triển khai sẽ hoạt động theo mô hình client – server. Nó có thể được triển khai bới một phần mềm ứng dụng phía server ví dụ như PHP, Oracle Application server Hay Microsoft.Net… Ngày nay dịch vụ Web đang rất phát triển, những lĩnh vực trong cuộc sống có thể áp dụng và tích hợp dịch vụ Web là khá rộng lớn như dịch vụ chọn lọc và phân loại tin tức ( hệ thống thư viện có kết nối đến Web portal để tìm kiếm các thông tin cần thiết). Ứng dụng cho các dịch vụ du lịch (Cung cấp giá vé, thông tin về địa điểm…), các đại lý bán hàng qua mạng, thông tin thương mại như giá cả, tỷ giá hối đoái, đấu giá qua mạng… hay dịch vụ giao dịch trực tuyến như đặt vé máy bay, thông tin thuê xe…

Giải pháp thực hiện

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 37

Page 38: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hệ thống chương trình Quản lý khách sạn tích hợp Web bao gồm Web Application và Windows Application. Cả hai đều chạy trên môi trường mạng Internet. Windows Application chạy trên môi trường mạng thông qua Web Service để tác động đến cơ sở dữ liệu. Web Application chỉ có chức năng do phía khách hàng sử dụng là cung cấp thông tin về khách sạn và hỗ trợ chức năng đặt phòng trực tuyến. Windows Application bao gồm các chức năng còn lại do bộ phận nhân viên và người quản lý trong khách sạn sử dụng.

3.2. Giao diện Web Application1) Home

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 38

Page 39: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 39

Page 40: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

2) Reservations

3) ReservationsDetail

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 40

Page 41: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

4) BookingInformation

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 41

Page 42: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

5) RoomsInformation

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 42

Page 43: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 43

Page 44: DoAnTotNghiep

ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ

ĐĂNG KÝ – ĐẶT PHÒNG – NHẬN PHÒNG

ĐĂNG KÝ MỚI

ĐẶT PHÒNG TRỰC TUYẾN

DỊCH VU

SỬ DỤNG DỊCH VỤ

SỬ DỤNG THỰC ĐƠN

QUẢN LÝ TAI NGUYÊN

GIAO DỊCH

HÓA ĐƠN

TRANG THIẾT BỊ

LOẠI PHÒNG

PHÒNG

TIỆN NGHI

DỊCH VU - NHA HANG

DỊCH VỤ

THỰC ĐƠN

NHÂN VIÊN

CHỨC VỤ

NHÂN VIÊN

THỐNG KÊ – BAO CAO

DOANH THU

THỐNG KÊ

BAO CAO

TÌM KIẾM

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

3.3. Giao diện Windows Application

3.3.1. Thiết kế xử lý Menu

Hình 3.1. Sơ đồ thiết kế xử lý Menu.

3.3.2. Giao diện Windows Application Giao diện Form đăng nhập

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 44

Page 45: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện MainForm

Giao diện Form đăng ký phòng

Giao diện Form thông tin đặt phòng trực tuyến

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 45

Page 46: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form thêm khách

Giao diện Form nhận phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 46

Page 47: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form sử dụng dịch vụ ẩm thực

Giao diện Form sử dụng dịch vụ

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 47

Page 48: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form lập hóa đơn thanh toán

Giao diện Form quản lý loại phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 48

Page 49: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form quản lý phòng

Giao diện Form quản lý tiện nghi

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 49

Page 50: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form quản lý thực đơn

Giao diện Form quản lý dịch vụ

Giao diện Form quản lý chức vụ

Giao diện Form quản lý nhân viên

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 50

Page 51: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form báo cáo doanh thu

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 51

Page 52: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Giao diện Form thống kê

Giao diện Form báo cáo

Giao diện Form tìm kiếm thông tin

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 52

Page 53: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

3.3.3. Giao diện Report Phiếu đăng ký theo mẫu

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 53

Page 54: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Phiếu nhận phòng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 54

Page 55: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hóa đơn dịch vụ ẩm thực

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 55

Page 56: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

Hóa đơn dịch vụ

Hóa đơn thanh toán

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 56

Page 57: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 57

Page 58: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

KẾT LUẬN

1) Nhận xétTrong thời gian nghiên cứu, xây dựng chương trình. Chương trình đã đạt được một số kết quả

nhất định: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, đảm bảo tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm thời gian, hạn chế được việc phải lưu trữ quá nhiều sổ sách trong quá trình quản lý.

Quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến là một đề tài thiết thực với nhu cầu của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn hiện nay.

2) Hạn chếVì kiến thức còn hạn chế nên việc phân tích thiết kế hệ thống chưa thật sự đầy đủ đi sâu vào

lĩnh vực. Bên cạnh đó, việc khai thác thông tin chưa thật sự triệt để, chưa áp dụng nhiều vào thực tế.

3) Kết luậnChuyên đề này là kết quả của sự nỗ lực bản thân trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế

cũng như áp dụng những kiến thức đã học trong suốt thời gian học tại trường. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên thực hiện một chuyên đề nghiên cứu nên gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ. Việc nắm bắt và ghi nhận đầy đủ thông tin trong khoảng thời gian làm đề tài tốt nghiệp không phải là dễ dàng.

4) Hướng phát triển đề tàiHệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến trên đã phần nào đáp ứng được nhu cầu

sử dụng của các doanh nghiệp khách sạn. Tuy nhiên còn có nhiều thiếu sót và hạn chế.Nếu được phát triển tiếp đề tài này em sẽ xây dựng hệ thống quản lý chức năng quảng cáo

thông tin và đặt phòng qua Website hoàn thiện hơn.Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Tống Đình Quỳ, người đã hướng dẫn giúp

đỡ em nghiên cứu và thực hiện xây dựng chuyên đề này.Em xin trân trọng cảm ơn!

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 58

Page 59: DoAnTotNghiep

Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến

PHỤ LỤC

DANH SACH HỒ SƠ DỮ LIỆU

STT Ký hiệu Tên kho dữ liệu Mô tả

1 D1 Tiện nghi Lưu thông tin tiện nghi trang bị trong khách sạn2 D2 Dịch vụ Lưu thông tin dịch vụ khách sạn cung cấp3 D3 Danh sách khách Lưu thông tin khách hàng trong khách sạn4 D4 Hóa đơn Lưu thông tin hóa đơn thanh toán5 D5 Danh sách phòng Lưu thông tin phòng6 D6 Danh sách đặt phòng Lưu thông tin khách đặt phòng7 D7 Danh sách sử dụng dịch vụ Lưu thông tin sử dụng dịch vụ8 D8 Loại phòng Lưu thông tin loại phòng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(1) Nguyễn Văn Ba, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Các phương pháp hướng cấu trúc, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2003.

(2) Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích – thiết kế, Nhà xuất bản Thông tin và truyền thông.

(3) Phạm Hữu Khang, Phương lan, Microsoft Sql Server 2005, Nhà xuất bản Lao động xã hội.(4) Itzik Ben-Gan, Dejan SarkaandRoger Wolter, Inside Microsoft SQL Server 2005: T-SQL

Programming.(5) Vidya Vrat Agarwal - Jame Huddleston, Beginning C# 2008 Databases: From Novice to

Professional Jan 2008, Internet, 2010.(6) John Sharp, Visual C# Step by Step 2008, Microsoft Press, 2008.(7) Erik Brown, Windows Forms Programming with C#, Internet,2009(8) Nguyễn Ngọc Bình Phương, Thái Kim Phụng, Các giải pháp lập trình ASP.NET 2.0 – Tập 1,2

Nhà sách Đất Việt, 2010(9)  Russell Jones, Mastering ASP.NET with C#.

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI – KHOA TOÁN – TIN ỨNG DỤNG 59