dtm__formosa

159
CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI

Upload: hien-nguyen

Post on 26-Jun-2015

759 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: DTM__FORMOSA

CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH,

TỈNH ĐỒNG NAI

Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007

Page 2: DTM__FORMOSA

CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH,

TỈNH ĐỒNG NAI

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤNLẬP BÁO CÁO ĐTM

CHEN KUN TAI PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ

Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007

Page 3: DTM__FORMOSA

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU.................................................................................................41.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.....................................................................................4

1.2.1. Cơ sở pháp lý chính để đánh giá tác động môi trường dự án........................51.2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng..............................................6

1.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM............................................................................6CHƯƠNG 2 : MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................8

2.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................82.2. CHỦ DỰ ÁN........................................................................................................82.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.............................................................................82.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN................................................................9

2.4.1. Công suất nhà máy........................................................................................92.4.2. Mô tả quy trình công nghệ............................................................................92.4.3. Các hạng mục công trình.............................................................................10

2.5. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU.....................................................132.5.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu..................................................................132.5.2. Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên, nhiên vật liệu....142.5.3. Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu về nước.........................15

2.6. NHU CẦU LAO ĐỘNG....................................................................................152.7. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN........................................................................162.8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................................................162.9. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN...............................................16

CHƯƠNG 3 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...183.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG..................................................18

3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất........................................................................183.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn...............................................................183.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên..........................................203.1.4. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...........................................................................................................................28

3.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ HIỆP PHƯỚC......................................313.2.1. Phát triển kinh tế.........................................................................................313.2.2. Văn hoá - xã hội..........................................................................................33

3.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KCN NHƠN TRẠCH III............................333.3.1. Cơ cấu sử dụng đất......................................................................................343.3.2. Hiện trạng sản xuất kinh doanh...................................................................35

CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................374.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG..............................................................................37

4.1.1. Các nguồn gây tác động trong quá trình xây dựng - lắp đặt tổ máy 2........374.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động....................................384.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra.........................39

4.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG...................................................414.2.1. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy móc, thiết bị.......................................................................................414.2.2. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn vận hành nhà máy........42

4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...................................................................................424.3.1. Tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt

Page 4: DTM__FORMOSA

máy móc, thiết bị...................................................................................................424.3.2. Tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động.........................................54

4.4. ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÁC HOÁ CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN.................684.4.1. Đánh giá rủi ro axít Clohydric (HCl)..........................................................684.4.2. Đánh giá rủi ro của Natri hidroxit (NaOH).................................................69

4.5. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG..................................................694.5.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường......................694.5.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp...................................................70

CHƯƠNG 5 : BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ71ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................................................71

5.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU......................................715.1.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị........................................715.1.2. Giai đoạn hoạt động sản xuất của nhà máy.................................................72

5.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.........................................................................................................80

5.2.1. Phòng chống cháy nổ..................................................................................805.2.2. Hệ thống chống sét......................................................................................815.2.3. Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu..........................................................81

CHƯƠNG 6 : CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆMÔI TRƯỜNG.............................................................................................................83

6.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁCTÁC ĐỘNG XẤU.....................................................................................................836.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN...............................84

CHƯƠNG 7 : CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............................................................85

7.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG...........................857.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................85

7.2.1. Chương trình quản lý môi trường................................................................857.2.2. Chương trình giám sát môi trường..............................................................86

CHƯƠNG 8 : DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG....898.1. XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG.........................................89

8.2.1. Kinh phí giám sát chất thải..........................................................................908.2.2. Kinh phí giám sát môi trường xung quanh..................................................918.2.3. Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường....................................92

CHƯƠNG 9 : THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG...................................................939.1 Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ HIỆP PHƯỚC................................939.2. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ HIỆP PHƯỚC.............94

CHƯƠNG 10 : NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ...................................................................................................................95

10.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU....................................................9510.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM............................9510.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁCĐÁNH GIÁ...............................................................................................................96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................981. KẾT LUẬN...........................................................................................................982. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................99

PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................100

2

Page 5: DTM__FORMOSA

3

Page 6: DTM__FORMOSA

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD5 - Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày.BTCT - Bê tông cốt thép.CNH - Công nghiệp hoá.COD - Nhu cầu oxy hoá học.CTR - Chất thải rắnDO - Oxy hoà tan.ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.ENTEC - Trung tâm Công nghệ Môi trường.HĐH - Hiện đại hoá.HTX - Hợp tác xã.KCN - Khu công nghiệp.MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh).PAC - Poly Alumium ClorineQL - Quốc lộSPM - Bụi lơ lửngSS - Chất rắn lơ lửng.TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.TDTT - Thể dục thể thao.THC - Tổng hydrocacbon.TLV - Ngưỡng giá trị giới hạnTNHH - Trách nhiệm hữu hạn.TP. HCM - Thành phố Hồ Chí MinhUBND - Uỷ ban Nhân dân.VKTTĐPN - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.XLNT - Xử lý nước thải

4

Page 7: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là một trong những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng vốn đầu tư ban đầu là 270 triệu USD năm 2001. Đến cuối năm 2003, Công ty đã tăng vốn đầu tư thêm 212 triệu USD nâng tổng số vốn đầu tư lên 482 triệu USD và đến tháng 4/2007 Công ty tiếp tục tăng vốn đầu tư lên tổng cộng 691,219 triệu USD. Công ty đã đầu tư xây dựng các nhà máy: nhà máy nhiệt điện, các nhà máy sản xuất sợi, hạt nhựa, dệt nhuộm và kinh doanh hạ tầng. Các loại hình công nghiệp thu hút đầu tư của Công ty như sau:

- Công nghiệp nhẹ: Dệt, may mặc, tơ, sợi; giày, da; lắp ráp các linh kiện điện, điện tử;..

- Công nghiệp cơ khí chế tạo: Chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, các máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng;

- Công nghiệp chế biến thực phẩm: Bánh, kẹo, nước giải khát;

- Công nghiệp dược phẩm, hương liệu, hoá mỹ phẩm.

Nhà máy Nhiệt điện đốt than công suất 150MW thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa được xây dựng trong khu vực có tổng diện tích 300ha thuộc Khu Công nghiệp Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) đã nhận được phiếu xác nhận Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 do Sở KHCN&MT tỉnh Đồng Nai cấp và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp. Mục tiêu xây dựng và khai thác nhà máy điện là cung cấp năng lượng cho 3 nhà máy: Nhà máy sợi, nhà máy sợi polyeste và nhà máy xử lý nước. Phần điện dư ra sẽ được bán cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).

Hiện nay, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa có kế hoạch mở rộng nhà máy điện đốt than trên cơ sở xây dựng tổ máy phát điện thứ 2 với công suất 150MW. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó quy định dự án nhà máy nhiệt điện có công suất 50MW trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án. Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên và trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt.

5

Page 8: DTM__FORMOSA

1.2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)

1.2.1. Cơ sở pháp lý chính để đánh giá tác động môi trường dự án

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 v/v thoát nước đô thị và Khu công nghiệp;

- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải rắn;

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 129/2001/QĐ-Ttg ngày 29/8/2001 v/v phê duyệt kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu giai đọan 2001 - 2010;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

- Quyết định số 07/2005/QĐ - BTNMT ngày 20/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 - 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành Công nghiệp nhiệt điện;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại;

- Thông tư số 12/23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 của dự án Nhà máy phát điện công suất 150MW của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai;

- Quyết định số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy nhiệt điện đốt than gồm 2 tổ máy phát, công suất 150MW/1 tổ máy phát của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.

6

Page 9: DTM__FORMOSA

1.2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng

- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động (TCVN 3985 - 1985);

- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt (TCVN 5942 - 1995);

- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm (TCVN 5944 - 1995);

- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949 -1998);

- Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772 : 2000);

- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (TCVN 5937 - 2005);

- Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh (TCVN 5938 - 2005);

- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp bụi và các chất vô cơ (TCVN 5939 - 2005);

- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ (TCVN 5940 - 2005);

- Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (TCVN 5945 - 2005);

- Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện (TCVN 7440 - 2005).

1.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

Báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên do Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là Chủ đầu tư dự án chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC).

Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:

- Địa chỉ : 439A9 Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại : 08. 9850540 Fax: 08. 9850541.

- Email : [email protected] hoặc [email protected].

Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM được liệt kê trong bảng 1.1.

Bảng 1.1 : Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM.

Stt Họ và tên Đơn vị công tác01 PGS.TS. Phùng Chí Sỹ Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC 02 TS. Phạm Mạnh Tài Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC03 KS. Trần Đình Quốc Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC04 CN. Trương Trung Hiền Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC05 CN. Hà Nguyễn Huy Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC

7

Page 10: DTM__FORMOSA

Stt Họ và tên Đơn vị công tác06 CN. Nguyễn Thanh Liêm Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC

Và các thành viên khác của Trung tâm Công nghệ Môi trường

Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ các cơ quan sau đây:

- Uỷ ban Nhân dân xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;

- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;

- Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III;

- Phân viện Nghiên cứu Khoa học kỹ thuật và Bảo hộ Lao động Tp. HCM.

8

Page 11: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 2MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

2.1. TÊN DỰ ÁN

NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI

2.2. CHỦ DỰ ÁN

- Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.

- Đại diện : Ông CHEN KUN TAI.

- Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc.

- Địa chỉ liên hệ : KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

- Điện thoại : 061.3560309 Fax : 061.3560050.

2.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Địa điểm thực hiện dự án nằm ở phía Đông Bắc KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) thuộc xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Vị trí của dự án được xác định cụ thể như sau:

(1). Toạ độ địa lý (trung tâm khu đất):

- 10044’0,44” vĩ độ Bắc;

- 106056’1,6” kinh độ Đông.

(2). Vị trí khu đất của dự án: Toàn bộ khu đất nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1), thuộc địa bàn xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Ranh giới của khu đất được xác định như sau:

- Bắc giáp tỉnh lộ 25B;

- Nam giáp KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2);

- Đông giáp tuyến đường liên xã và khu dân cư thuộc xã Hiệp Phước;

- Tây giáp Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III và đường tỉnh 319B.

(3). Đánh giá về vị trí dự án: Nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) nên rất thuận lợi về điều kiện giao thông vận tải:

- Cách QL51 khoảng 500m;

- Cách trung tâm Thành phố Nhơn Trạch 4km;

- Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 30km theo đường chim bay;

- Cách trung tâm Biên Hoà khoảng 40km về hướng Bắc theo hướng QL51;

9

Page 12: DTM__FORMOSA

- Cách thành phố Vũng Tàu 45km về phía Nam theo QL51;

- Cách cảng Phú Mỹ khoảng 15 km.

Vị trí thực hiện dự án đưa ra trong hình II.1, phụ lục II của báo cáo

2.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

2.4.1. Công suất nhà máy

Sản phẩm của Nhà máy nhiêt điện là năng lượng phục vụ sản xuất và bán trên thị trường theo quy định của Việt Nam. Công suất của nhà máy điện được tóm tắt trong bảng 2.1.

Bảng 2.1: Công suất của Nhà máy nhiệt điện .

Stt Tên sản phẩm Đơn vị tínhSản lượng khi sản xuất ổn định

Nhà máy đang hoạt động

Nhà máy đang hoạt động + Dự án mới

01Điện

KWh 138.364 276.728MW/năm 1.162.258 2.324.516

02 Hơi nước Tấn/h 24 48Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

2.4.2. Mô tả quy trình công nghệ

Sơ đồ quy trình công nghệ của dự án mới tương tự như của Nhà máy đang hoạt động được trình bày trong hình 2.1.

Nước châm thêm

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất điện của dự án.

Điện năng (220KV)

Nhiên liệu than đá

Nhiệt độ

Lò hơi

Hơi nước áp suất cao

Tua bin máy phát điện

Hơi trung áp, thấp ápLượng hơi còn lại

Thiết bị ngưng tụ

Nước ngưng tụ

10

Page 13: DTM__FORMOSA

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nhiên liệu chính để sản xuất điện và hơi là than, nước đã khử khoáng và một số phụ gia cần thiết khác như Hygen (chất tẩy ôxy) và chất tẩy gỉ. Amin sẽ được đưa vào nước đã khử khoáng. Khi nước khử khoáng được đốt nóng ở nhiệt độ cao trở thành hơi nước áp suất cao, sau đó hơi nóng chuyển động sẽ đẩy tua bin hoặc máy phát điện quay đạt vận tốc xác định. Các bộ tua bin/máy phát sẽ sản sinh ra điện năng và hơi nước ở các mức áp suất thấp hơn. Điện năng sẽ được cấp vào lưới điện nội bộ 110KV nối với trạm biến thế sau đó tải vào đường dây 22KV để cung cấp năng lượng cho các nhà máy. Điện năng dư thừa sẽ được tải lên mạng lưới điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam qua đường biến thế 220KV. Các loại hơi với áp suất thấp hơn sẽ được truyền đến các nhà máy trong khu vực để phục vụ sản xuất.

Các máy phát điện được điều khiển tự động bằng hệ thống kiểm soát kỹ thuật số do hệ thống máy tính hiện đại điều khiển.

Sơ đồ của quy trình công nghệ của dự án được trình bày trong Hình II.1, Phụ lục II của báo cáo.

2.4.3. Các hạng mục công trình

2.4.3.1. Phần thiết bị

Danh mục thiết bị kỹ thuật của dự án được trình bày trong bảng 2.2.

Bảng 2.2: Danh mục thiết bị kỹ thuật chính của dự án.

Stt Thiết bị ĐVTSố

lượngChi tiết kỹ

thuậtNhà sản

xuấtTình trạng

A Thiết bị sản xuấtI Hệ thống nồi hơi và phụ

tùng500 T/H x 130 atm x 5410C

Đài Loan

01 Nồi hơi và phụ tùng lô 1 - Mới02 Bồn và phụ tùng bộ 22 - Mới03 Thiết bị thay đổi độ nóng

và phụ tùngbộ 8 - Mới

04 Máy bơm và phụ tùng bộ 17 - Mới05 Quạt và phụ tùng bộ 28 - Mới06 Van, thiết bị giảm thanh và

phụ tùngbộ 1.864 - Mới

07 Nguyên vật liệu lô 1 - Mới08 Hệ thống băng tải lô 1 - MớiII Tua bin hơi nước, máy

phát điện và phụ tùng126 atm x 5380C x 150.250 KW

Nhật

01 Tua bin hơi nước và phụ tùng

bộ 1 - Mới

02 Máy phát điện và phụ tùng bộ 1 - Mới

11

Page 14: DTM__FORMOSA

Stt Thiết bị ĐVTSố

lượngChi tiết kỹ

thuậtNhà sản

xuấtTình trạng

03 Bộ ngưng tụ và phụ tùng bộ 1 - Mới04 Hệ thống làm sạch ống và

phụ tùngbộ 1 - Mới

05 Máy bơm và phụ tùng bộ 13 - Mới06 Thiết bị nâng và phụ tùng bộ 1 - Mới07 Quạt và phụ tùng bộ 11 - Mới08 Bộ phận chuyển nhiệt bộ 3 - Mới09 Nguyên vật liệu lô 1 - MớiIII Thiết bị điện Đài Loan01 Máy biến thế và phụ tùng bộ 4 - Mới02 Bảng vận hành và phụ

tùngbộ 142 - Mới

03 Bộ tích điện, pin và phụ tùng

lô 1 - Mới

04 Bộ chuyển mạch máy phát điện và phụ tùng

bộ 2 - Mới

05 Mô tơ và phụ tùng bộ 70 - Mới06 Hệ thống điều khiển phân

phối và phụ tùngbộ 1 - Mới

07 BUS DUCT và phụ tùng bộ 1 - Mới08 Cáp và phụ tùng lô 1 - Mới09 Thiết bị đo (áp lực, cường

độ, nhiệt độ)bộ 272 - Mới

10 Van điều khiển và phụ tùng

bộ 253 - Mới

IV Thiết bị lọc bụi tĩnh điện (EP) và phụ tùng

580.140 Nm3/h

Nhật

01 Hệ thống lọc bụi và phụ tùng

bộ 1 - Mới

02 Máy biến thế và phụ tùng bộ 4 - Mới03 Bảng vận hành và phụ

tùngbộ 6 - Mới

04 Máy làm nóng, quạt gió và phụ tùng

bộ 8 - Mới

05 Bồn chứa và phụ tùng bộ 4 - Mới06 Túi lọc, quạt gió và phụ

tùngbộ 4 - Mới

07 Máy và thiết bị dỡ tro bay (gồm cả dạng ướt)

lô 1 - Mới

08 Nguyên vật liệu lô 1 - MớiV Tháp làm lạnh và phụ

tùng4.500 m3/hX6ST, 41/320C

Hàn Quốc

01 Tháp làm lạnh, quạt và phụ tùng

bộ 12 - Mới

12

Page 15: DTM__FORMOSA

Stt Thiết bị ĐVTSố

lượngChi tiết kỹ

thuậtNhà sản

xuấtTình trạng

02 Máy bơm và phụ tùng bộ 25 - Mới03 Mô tơ và phụ tùng bộ 19 - Mới04 Bồn chứa và phụ tùng bộ 7 - MớiVI Thiết bị choáng ăn mòn

và phụ tùngCông suất 16 tấn/ngày

Đài Loan

01 Máy bơm và phụ tùng bộ 6 - Mới02 Quạt và phụ tùng bộ 4 - Mới03 Máy trộn và phụ tùng bộ 3 - Mới04 Bồn chứa và phụ tùng bộ 5 - Mới05 Túi lọc và phụ tùng bộ 2 - Mới06 Thiết bị nâng và phụ tùng bộ 1 - Mới07 Van xoay, bộ lọc và phụ

tùngbộ 3 - Mới

08 Nguyên vật liệu lô 1 - MớiB Công trình, thiết bị phụ

trợMới

I Cơ sở hạ tầng01 Nhà chứa than và thiết bị lô 1 hiện

hữu02 Bồn chứa và phụ tùng bộ 1 MớiII Xử lý nước thải01 Bơm và phụ tùng bộ 9 Mới02 Thiết bị trộn và phụ tùng bộ 7 Mới03 Máy ép xoắn và phụ

tùngbộ 1 Mới

04 Bồn chứa và phụ tùng lô 10 Mới05 Thiết bị đo (áp lực,

cường độ, nhiệt độ, …)bộ 41 Mới

III Trạm điện01 Máy biến thế và thiết bị bộ 1 Mới02 Cáp và phụ tùng lô 1 Mới

Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

2.4.3.2. Các hạng mục xây dựng

(1). Hiện trạng sử dụng đất

Nhà máy nhiệt điện nằm trong khuôn viên 50ha của Công ty Hưng Nghiệp Formosa. Tình hình sử dụng đất hiện nay của Công ty được trình bày trong bảng 2.3

Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất của Công ty Hưng Nghiệp Formosa.

Stt Hạng mụcDiện tích

(m2)Ghi chú

01 Nhà máy điện (bao gồm 2 tổ máy) 72.675 Đã có 1 tổ máy hoạt

13

Page 16: DTM__FORMOSA

Stt Hạng mụcDiện tích

(m2)Ghi chú

động02 Nhà máy se sợi 26.312 Đã hoạt động03 Nhà máy sợi Polyeste 164.082 Đã hoạt động04 Khu vực quản lý (khu vực văn

phòng)25.405 Đã hoạt động

05 Cây xanh, bãi cỏ và khu mở rộng của dự án

211.526 Đã trồng cây và thảm cỏ

TỔNG CỘNG 500.000Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

(2). Quy hoạch cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Dự án nhà máy nhiệt điện 150MW (tổ máy 2) đã được quy hoạch trong giai đoạn 1. Đến nay mặt bằng, hệ thống nền móng cho tổ máy 2 đã được chuẩn bị nên trong giai đoạn 2 này chỉ cần xây dựng khu nhà tua bin và nhà nồi hơi trên diện tích đất đã được quy hoạch. Trong đó:

- Khu nhà tua bin hơi nước : 3 tầng;

- Kết cấu nồi hơi : 10 tầng (khoảng 60m chiều cao).

2.5. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU

2.5.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu

Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của dự án Nhà máy nhiệt điện công suất 150MW (Tổ máy 2) được trình bày trong các bảng 2.4 - 2.5.

Bảng 2.4: Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của Nhà máy nhiệt điện mới.

Stt Nguyên vật liệu thô ĐVTMức tiêu thụ (ĐVT/năm)

Đơn giá (USD)

Nguồn cung cấp Dự kiến

01 Than tấn 519.372 64,52 Nhập khẩu02 Dầu nặng FO 1.000l 2.268 323 Việt Nam03 Nước đã khử khoáng m3 270.200 0,76 -04 Nước lọc m3 3.719.450 0,28 -05 Chất tẩy ôxi (Hygen) tấn 4.536 4.210,5 Nhập khẩu06 Phụ gia tẩy gỉ tấn 9,1 1.503,8 Nhập khẩu07 MgO tấn 5.628 102,3 Nhập khẩu

Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

Bảng 2.5: Nhu cầu về nguyên vật liệu cung cấp cho công đọan xử lý nước cấp cho Tổ máy 2 .

14

Page 17: DTM__FORMOSA

Stt Nguyên vật liệu thô ĐVTMức tiêu thụ (ĐVT/năm)

Đơn giá (USD)

Nguồn cung cấp Dự kiến

01 Nước thô m3 3.905.423 0,03 -02 PAC tấn 39,1 45,1 Trong nöôùc03 Nước lọc tấn 286.412 0.316 -04 HCl tấn 67,55 180,45 Trong nöôùc05 NaOH tấn 56,04 219,55 Trong nöôùc

Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

Do hiện nay tại khu vực dự án đã có 1 tổ máy phát điện công suất 150MW đang hoạt động nên khi xây dựng thêm tổ máy 2 có công suất tương tự thì tổng nhu cầu nguyên nhiên vật liệu của toàn bộ nhà máy sẽ tăng lên gấp đôi (xem bảng 2.6 và bảng 2.7).

Bảng 2.6: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu khi cả 2 tổ máy hoạt động.

Stt Nguyên vật liệu thô ĐVT

Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)Tổng mức tiêu thụ (ĐVT/năm)

Tổ máy 1 (Đang hoạt

động)

Tổ máy 2 (Sẽ xây dựng)

01 Than tấn 519.372 519.372 1.038.74402 Dầu nặng FO 1.000l 2.268 2.268 4.53603 Nước đã khử khoáng tấn 270.200 270.200 540.40004 Nước lọc tấn 3.719.450 3.719.450 7.438.90005 Chất tẩy oxy (Hygen) tấn 4.536 4.536 9.07206 Phụ gia tẩy gỉ tấn 9,1 9,1 18,207 NH3 (Amoniắc) tấn 9,1 9,1 18,208 MgO tấn 5.628 5.628 11.256

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.

Bảng 2.7: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô cung cấp cho công đọan đoạn xử lý nước cấp cho cả 2 Tổ máy..

SttNguyên vật liệu

thôĐVT

Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)Tổng mức tiêu thụ (ĐVT/năm)

Tổ máy 1 (Đang hoạt động)

Tổ máy 2 (Sẽ xây dựng)

01 Nước thô m3 3.905.423 3.905.423 7.810.84602 PAC tấn 39,1 39,1 78,203 Nước lọc tấn 286.412 286.412 572.82404 HCl tấn 67,55 67,55 135,105 NaOH tấn 56,04 56,04 112,1

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.

2.5.2. Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên, nhiên vật liệu

(1). Than đá

Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, lượng than tiêu thụ hàng năm của Tổ máy 2

15

Page 18: DTM__FORMOSA

sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài (chủ yếu là từ Indonisia) bằng tàu biển về cảng Phú Mỹ, sau đó than sẽ được vận chuyển về nhà chứa than kín hình vòm (đường kính 97m và có thể lưu trữ 80.000 tấn than). Than từ kho sẽ được chuyển qua băng tải kín và được kiểm soát bằng thiết bị cân trọng lượng, sau đó được nghiền mịn thành bột bằng máy xay, cuối cùng bột than được sấy khô bằng khoâng khí nóng trước khi thổi vào lò hơi để đốt. Như vậy, khoâng coù bụi than phát sinh từ kho chứa phát tán ra ngoài không khí.

(2). Dầu FO

Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, dầu nặng cũng sẽ được sử dụng trong giai đoạn khởi động Tổ máy phát điện 2. Dầu nặng được mua ở thị trường trong nước và vận chuyển đến nhà máy bằng xe téc. Tại nhà máy, dầu nặng sẽ được lưu trữ trong bồn chứa có dung tích 1.000m3.

(3). Hoá chất

Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, các hoá chất sử dụng cho Tổ máy 2 bao gồm chất khử oxy, phụ gia tẩy gỉ, amoniắc, nhôm sulfat, muối sắt, axit clohydric, kiềm, … cũng sẽ được nhập qua cảng Phú Mỹ và được vận chuyển đến khu vực Tổ máy 2 bằng xe chuyên dụng hoặc xe tải. Các loại nguyên liệu này sẽ được lưu trữ, bảo quản trong kho hoặc bồn chứa đặc biệt trong khu vực nhà máy.

Tất cả các nguyên liệu hoá chất trên sẽ được bảo quản, quản lý và xử lý cũng như tiêu huỷ theo đúng các quy phạm kỹ thuật của Việt Nam.

2.5.3. Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu về nước

Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, nguồn cung cấp nước cho Tổ máy 2 cũng sẽ là sông Đồng Môn. Nước thô lấy từ sông tại ngã ba hợp lưu của sông Đồng Môn và sông Bơn thuộc xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

Nước thô được xử lý tại ấp Bến Cam, xã Phước Thiền, sau đó bơm vào ống dẫn chạy dọc theo đường 25A, 319B và 25B đến bể chứa nước. Từ bể chứa, nước sẽ được phân phối cho Tổ máy 2 và các nhà máy đang hoạt động khác trong Phân khu Formosa. Nước cung cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng được lấy từ nguồn này. Nhà máy xử lý nước cấp đã lập bản đăng ký đạt Tiêu chuẩn môi trường và đã được Sở KHCN&MT tỉnh Đồng Nai (trước đây) cấp Phiếu xác nhận vào tháng 11/2001.

2.6. NHU CẦU LAO ĐỘNG

Tổng số cán bộ, công nhân vận hành Tổ máy 1 ở thời điểm hiện tại là 67 người. Sau khi Tổ máy 2 đưa vào vận hành, Công ty sẽ tuyển dụng thêm 21 lao động, trong đó:

- Kỹ thuật : 4 người;

- Công nhân : 16 người;

- Nhân viên văn phòng : 1 người.

16

Page 19: DTM__FORMOSA

2.7. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Tổng vốn đầu tư cho Tổ máy phát điện 2 công suất 150MW là 87.922.552 USD. Trong đó:

- Xây dựng nhà xưởng : 7.924.229 USD

- Máy móc thiết bị : 71.466.540 USD

- Lao động thuê mướn : 8.531.783 USD.

Nguồn vốn đầu tư trong sản xuất tổ máy 2

- Vốn cố định : 35.169.020 USD

- Khoản tiền vay : 52.753.532 USD

2.8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Dự kiến Tổ máy phát điện 2 sẽ được xây dựng trong thời gian 22 tháng. Thời gian xây dựng được tính từ thời điểm được cấp giấy phép xây dựng. Trong đó:

- Thời gian xây dựng cơ bản : 15 tháng;

- Lắp đặt thiết bị : 11 tháng;

- Vận hành thử : 1 tháng.

Chi tiết tiến độ thực hiện dự án được trình bày trong bảng 2.8.

Bảng 2.8: Tiến độ thực hiện dự án.

Stt Giai đoạnTiến độ thực hiện

tháng 1 - tháng 11

tháng 11 - tháng 15

tháng 15 - tháng 21

tháng 22từ tháng 23 trở đi

01 Xây dựng cơ bản

02 Lắp đặt thiết bị03 Vận hành thử04 Sản xuất

Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.

2.9. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN

Nhà máy nhiệt điện với 2 tổ máy, bao gồm tổ máy 1 đang hoạt động và tổ máy 2 sẽ xây dựng là nguồn cung cấp ổn định điện, hơi và nước sản xuất (nước khử khoáng, nước lọc) cho các nhà máy sản xuất nằm trong Phân khu Formosa và các nhà máy khác trong KCN Nhơn Trạch III. Việc này cũng góp phần khuyến khích và thúc đẩy sự đầu tư của các công ty Đài Loan và thế giới về dệt, sợi hoá học, hoá phẩm vào khu công nghiệp Nhơn Trạch III. Trình độ kỹ thuật ngành dệt và công nghiệp hoá sợi được cải thiện và nâng cấp, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển khu công nghiệp hoá

17

Page 20: DTM__FORMOSA

phẩm đầu tiên và tiên tiến tại Việt Nam.

Các nhà máy sử dụng hệ thống điều khiển tự động để kiểm soát quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm cao và đồng thời hỗ trợ kỹ thuật cho việc sản xuất.

Dự án tạo thêm công ăn, việc làm cho 21 lao động Việt Nam. Các công nhân và kỹ sư Việt Nam có cơ hội tốt để phát triển kỹ năng hoạt động và quản lý trong nhà máy hiện đại.Ngoài lực lượng lao động, việc thực hiện dự án chính là thúc đẩy sự phát triển các dịch vụ kinh doanh xung quanh và các ngành công nghiệp liên quan ở khu vực lân cận làm tăng thêm nhu cầu sử dụng lao động, nhất là lao động tại địa phương.

18

Page 21: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 3ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

3.1.1.1 Địa hình

Khu đất dự án nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) có cấu trúc đồi dốc từ độ cao 8m thấp dần ra phía bờ sông Thị Vải với độ cao 2m.

3.1.1.2 Địa chất công trình

Khu đất dự án có cấu tạo chủ yếu là sỏi đá. Địa chất công trình ổn định, có khả năng chịu tải cao với cường độ bình quân là 2 kg/cm2, thuận lợi cho xây dựng. Cấu trúc địa tầng tại khu vực dự án có các đặc điểm sau đây:

- Từ 0 - 3m là lớp đất có thành phần cơ bản là đất sét pha cát màu xám;

- Từ 3 - 6m là lớp đất có đá cuội, khả năng chịu tải tốt, thuận lợi cho xây dựng;

- Dưới 45m là đá nền;

3.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn

3.1.2.1. Đặc điểm khí hậu, thời tiết

Số liệu quan trắc khí tượng tại Trạm Long Thành - khu vực gần nhất dự án được tóm tắt như sau:

(1). Nhiệt độ không khí

- Nhiệt độ trung bình hằng năm khoảng 270C;

- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng IV: 380C;

- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng I: 220C;

- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là 380C và tối thấp tuyệt đối là 170C;

- Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,5 - 80C, trong mùa khô là 5 - 120C.

(2). Độ ẩm tương đối

- Độ ẩm không khí trung bình hàng năm: 76,6%;

- Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao: 82 - 83%;

- Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp: 70 - 72%;

- Độ ẩm cực đại tuyệt đối là 83% và cực tiểu tuyệt đối là 65,2%.

19

Page 22: DTM__FORMOSA

(3). Số giờ nắng trong năm

- Tổng giờ nắng trong năm 2.350 - 2.600 giờ, trung bình 220 giờ nắng/tháng;

- Các tháng mùa khô có tổng giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng/năm;

- Tháng III có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ;

- Tháng VIII có số giờ nắng thấp nhất, khoảng 140 giờ.

(4). Lượng mưa

- Lượng mưa trung bình khoảng 1.800 mm/năm;

- Lượng mưa nhỏ nhất là 1.661mm và lượng mưa cao nhất là 2.238mm;

- Mưa phân bố không đều tạo nên 2 mùa mưa và khô;

- Mùa mưa từ tháng V đến tháng X chiếm trên 90% lượng mưa hàng năm;

- Mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau.

(5). Tốc độ gió

Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa từ tháng V đến tháng X, gió thịnh hành theo hướng Tây Nam. Về mùa khô từ tháng XI đến tháng IV năm sau, gió thịnh hành theo hướng Đông Nam.

Tốc độ gió trung bình tại khu vực đạt 1,4 - 1,7 m/s, lớn nhất là 10 - 15 m/s. Khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, song có thể xảy ra dông giật và lũ quét.

3.1.2.2. Điều kiện thuỷ văn

(1). Sông Đồng Môn

Sông Đồng Môn là 1 phụ lưu của sông Đồng Nai và là nguồn cung cấp nước thô cho Phân khu công nghiệp Formosa (thuộc KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 1). Sông bắt nguồn từ huyện Long Thành chảy qua các xã Long Đức, xã Lộc An, thị trấn Long Thành (huyện Long Thành), xã Long Tân, Phú Hội và Phước Thiền (huyện Nhơn Trạch). Sông có chiều dài khoảng 20,13km. Trong đó, đoạn chảy qua địa bàn huyện Nhơn Trạch dài khoảng 9,1km.

Sông có chiều rộng khoảng 15m, lưu lượng dòng chảy nhỏ, vận tốc dòng chảy trung bình khoảng 2 - 2,5m/s. Sông Đồng Môn cũng chịu ảnh hưởng thuỷ triều từ sông Đồng Nai là bán nhật triều không điều.

(2). Sông Thị Vải

Sông Thị Vải có chiều dài 76km, bắt nguồn từ huyện Long Thành (Đồng Nai) chảy qua huyện Tân Thành (Bà Rịa - Vũng Tàu) và đổ ra Biển Đông tại Vịnh Gành Rái. Tại hạ lưu sông có một số nhánh nối với hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai. Mặc dù, diện

20

Page 23: DTM__FORMOSA

tích lưu vực sông hẹp (khoảng 77km2), chiều dài sông nhỏ, nhưng do gần biển có biên độ thuỷ triều lớn, vịnh sâu, nên sông có chiều rộng lớn và sâu. Chiều rộng trung bình 400 - 650m, độ sâu trung bình 22m, nơi sâu nhất 60m.

Lưu lượng sông cực đại pha triều rút là 3.400m3/s, lưu lượng sông cực đại pha triều lên là 2.300m3/s. Lưu lượng sông mùa mưa là 350 - 400m3/s, lưu lượng sông mùa khô là 200m3/s, thấp nhất 40 - 50m3/s. Tốc độ dòng chảy lớn nhất có thể đạt tới 1,5m/s. Lưu lượng dòng chảy trung bình của sông là 243m3/s.

Chế độ thuỷ triều: Triều lên lúc 4 - 9 giờ sáng và 16 - 23 giờ đêm, triều xuống lúc 9 - 16 giờ và 23 - 4 giờ sáng hôm sau. Sông Thị Vải chịu tác động lớn của thuỷ triều từ biển và và đang có dấu hiệu bị ô nhiễm nặng do các nguồn nước thải khác nhau. Vị trí dự án nằm ở độ cao trung bình > 22m so với mực nước sông Thị Vải, nên không chịu ảnh hưởng của hiện tượng ngập lụt do thuỷ triều.

3.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên

Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) đã tiến hành thu thập kết quả giám sát chất lượng môi trường và kết hợp với Phân viện Nghiên cứu khoa học Bảo hộ lao động Tp. Hồ Chí Minh tiến hành lấy mẫu, phân tích bổ sung chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án. Kết quả phân tích như sau.

3.1.3.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn

Kết quả giám sát gần nhất chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai như trong bảng 3.1.

Bảng 3.1: Chất lượng không khí và tiếng ồn tại khu vực dự án.

Stt Ký hiệuĐộ ồn SPM CO SO2 NO2 THC(dBA) (mg/m3)

01 K1 83 - 85(*) 0,09 4 <0,01 0,015 < 502 K2 71 - 74 0,015 1 0,04 0,02 < 503 K3 63 - 65 0,08 1 0,01 0,025 < 504 K4 62 - 64 0,03 2 0,01 0,017 < 505 K5 63 - 65 0,08 <1 0,03 0,012 < 5

TCVN 50 - 75(* *) 0,30 30,0 0,35 0,20 5,0(** *)

Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường, tháng 4/20067.

Ghi chú:

- TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ);

- (*) Áp dụng theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

21

Page 24: DTM__FORMOSA

- (**) TCVN 5949 - 1998: Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn ở các khu vực sản xuất xen kẽ với khu vực dân cư trong ngày;

- (***) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- K1: Cụm máy phát điện của nhà máy điện;

- K2: Khu vực xung quanh đầu gió của nhà máy điện;

- K3: Khu vực xung quanh cuối gió của nhà máy điện;

- K4: Khu vực cách nhà máy điện khoảng 1,5km về hướng cuối gió;

- K5: Khu vực cách nhà máy điện khoảng 3km về hướng cuối gió.

Nhận xét: So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam cho thấy nồng độ các thông số đo đạc và phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Trừ tiếng ồn tại cụm nhà máy cao hơn tiêu chuẩn cho phép.

Kết quả giám sát khí thải Tổ máy phát điện 1 sau hệ thống xử lý khí thải được đưa ra trong bảng 3.2

Bảng 3.2: Kết quả quả giám sát khí thải Tổ máy phát điện 1.

Stt Thông số Đơn vị K6TCVN 7440 - 2005(*)

(Kp = 1; Kv = 0,8)01 Lưu lượng m3/h 380.000 -02 Nhiệt độ 0C 54,4 -03 O2 % 6,58 -04 CO2 % 13,12 -05 CO mg/Nm3 0 1.000(**)

06 NOx mg/Nm3 406 52007 SO2 mg/Nm3 236 40008 Bụi mg/Nm3 87,5 160

Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường, tháng 3/2007.

Ghi chú:

- (*): Ngày 20/9/2005 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 07/2005/QĐ-BTNMT về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam 7440 - 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện. Do đó, trong báo cáo ĐTM cho nhà máy nhiệt điện sẽ áp dụng tiêu chuẩn 7440 - 2005 thay thế cho các tiêu chuẩn cũ đã hết hiệu lực;

- (**) TCVN 5939 - 2005, Cột A: Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp;

- TCVN 7440 - 2005: Nồng độ tối đa cho phép của NOx, SO2 và bụi trong khí thải của nhà máy nhiệt điện đốt than (Kp = 1 và Kv = 0,8).

Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong khí thải Tổ máy phát điện 1 đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.

22

Page 25: DTM__FORMOSA

Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) cũng đã tiến hành lấy mẫu, phân tích bổ sung chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án. Kết quả phân tích được trình bày trong bảng 3.3.

23

Page 26: DTM__FORMOSA

Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án.

Stt Ký hiệuĐộ ồn Bụi CO SO2 NO2 THC(dBA) (mg/m3)

01 K1-1 51 - 62 0,31 2,4 0,19 0,042 0,802 K1-2 50 - 55 0,32 2,2 0,16 0,038 1,103 K2-1 45 - 67 0,28 1,5 0,19 0,046 1,204 K2-2 55 - 65 0,27 1,5 0,019 0,045 1,205 K3-1 45 - 53 0,24 0,8 0,05 0,01 1,206 K3-2 42 - 50 0,22 0,7 0,05 0,01 1,007 K4-1 56 - 62 0,34 1,8 0,14 0,032 1,408 K4-2 55 - 64 0,33 1,7 0,19 0,034 1,409 K5-1 57 - 62 0,32 1,7 0,16 0,032 1,410 K5-2 58 - 64 0,34 1,8 0,17 0,032 1,611 K6-1 59 - 64 0,33 1,8 0,16 0,035 1,612 K6-2 60 - 62 0,35 1,7 0,16 0,034 1,613 K7-1 60 - 65 0,33 1,6 0,12 0,025 1,614 K7-2 57 - 62 0,32 1,5 0,14 0,025 1,615 K8 59 - 65 0,31 1,6 0,12 0,03 1,0

TCVN 50 - 75(*) 0,30 30,0 0,35 0,20 5,0(**)

Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động Tp. HCM, tháng 5/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ);

- (*) TCVN 5949 - 1998: Tiêu chuẩn Việt Nam về tiếng ồn ở các khu vực sản xuất xen kẽ với khu vực dân cư trong ngày;

- (**) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

Vị trí lấy mẫu:

- K1: Phân khu Formosa phía sau gần Công ty Chin Well Fasteners;

- K2: Cách Công ty Chin Well Fasteners khoảng 2km về phía Tây Bắc;

- K3: Cạnh tường rào của KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2);

- K4: Khu vực trục lộ 319B, gần Công ty Choong Nam;

- K5: Ngã tư giao lộ giữa đường 25B và đường 319B;

- K6: Ngã tư giao lộ giữa đường 25B và đường vào khu dân cư xã Hiệp Phước;

- K7: Khu vực dân cư cống Lò Rèn (điểm thải nước của công ty Formosa);

- K8: Trước cổng công ty Formosa.

Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong không khí xung quanh đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Riêng chỉ tiêu bụi có vượt nhưng không nhiều.

24

Page 27: DTM__FORMOSA

Sơ đồ vị trí lấy mẫu không khí được trình bày trong hình III.1, Phụ lục III của báo cáo.

3.1.3.2. Chất lượng nước

(1). Nước mặt

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Thị Vải, sông Đồng Môn và rạch Bà Ký được đưa ra trong bảng 3.4. Vị trí lấy mẫu được đưa ra trong bảng 3.5.

Bảng 3.4: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt.

Stt Thông số Đơn vị NM1 NM2 NM3 NM4 NM5TCVN

5942 - 1995,Cột B

01 pH - 7,3 7,1 6,9 6,8 6,5 5,5 - 9,002 COD mgO2/l 24 22 22 22 10 3503 BOD5 mgO2/l 14 11 14 15 5 2504 SS mg/l 47 24 33 35 39 8005 N - NH4

+ mg/l 0,1 0,2 3,2 3,1 0,2 106 N - NO3

- mg/l 6 6 5 6 2 1507 N - NO2

- mg/l 0,06 0,08 0,08 0,08 0,07 0,0508 Sunfat mg/l 0,09 0,15 0,2 0,2 0,07 -09 Florua mg/l 0,55 0,60 0,62 0,61 0,4 1,510 Tổng Fe mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1 0,4 211 Chì mg/l KPH KPH KPH KPH Vết 0,112 Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH KPH KPH 0,3

13Tổng phenol

mg/l 0,001 0,001 0,005 0,005 0,002 0,02

14 Tổng nitơ mg/l 1,1 1,3 1,7 1,6 1,2 -15 Mangan mg/l 0,1 0,2 0,2 0,2 0,09 0,8

16 E.ColiMPN/100ml

0 0 0 0 0 -

17 ColiformMPN/100ml

110 114 3.600 3.600 2.300 10.000

Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động TP. HCM, tháng 5/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5942 - 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (cột B: Áp dụng cho nước mặt dùng cho mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sinh);

- KPH: Không phát hiện.

Bảng 3.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt.

Stt Ký hiệu Vị trí01 NM1 Mẫu nước cống Lò Rèn02 NM2 Mẫu nước rạch Bà Ký

25

Page 28: DTM__FORMOSA

Stt Ký hiệu Vị trí03 NM3 Mẫu nước sông Thị Vải tại cửa xả rạch Bà Ký04 NM4 Mẫu nước sông Thị Vải tại cửa xả rạch Bà Ký05 NM5 Mẫu nước sông Đồng Môn - Họng lấy nước của nhà máy nước

So sánh kết quả phân tích với TCVN 5942 - 1995, Cột B cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu, riêng chỉ tiêu Nitrit ở tất cả các mẫu đều vượt tiêu chuẩn cho phép nhưng không nhiều.

Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước mặt được trình bày trong hình III.2, Phụ lục III của báo cáo.

(2). Nước ngầm

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm được trình bày trong bảng 3.6. Vị trí lấy mẫu nước ngầm được trình bày trong bảng 3.7.

Bảng 3.6: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực dự án.

Stt Thông số Đơn vị NN1 NN2 NN3TCVN

5944 - 199501 pH - 5,7 5,1 4,9 6,5 - 8,502 Màu Pt-Co 0 0 0 503 Độ cứng tổng cộng mg/l 18 21 19 30004 TDS mg/l 29 37 29 75005 Clorua mg/l 27 27 26 60006 Florua mg/l KPH KPH KPH 1,007 N-NO3

- mg/l 4,1 4,3 4,1 4508 N-NO2

- mg/l 0,7 0,6 0,6 3(*)

09 Sunfat mg/l 3 3 3 40010 Mn mg/l KPH KPH KPH 0,511 Tổng Fe mg/l 0,04 0,05 0,04 512 Chì mg/l KPH KPH KPH 0,0513 Thuỷ ngân mg/l KPH KPH KPH 0,00114 Kẽm mg/l KPH KPH KPH 515 E.Coli MPN/100ml 2 3 2 016 Coliform MPN/100ml 10 12 10 3

Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động TP. HCM, tháng 5/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5944 - 1995: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm;

- (*): Tiêu chuẩn nước sạch kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- KPH: không phát hiện.

26

Page 29: DTM__FORMOSA

Bảng 3.7: Vị trí lấy mẫu nước ngầm.

Stt Ký hiệu Vị trí01 NN1 Mẫu nước ngầm nhà máy cấp nước Nhơn Trạch02 NN2 Mẫu nước giếng khu dân cư cống Lò Rèn03 NN3 Mẫu nước giếng trục lộ 319B

So sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5944 - 1995 cho thấy nước ngầm tại khu vực dự án có pH chưa đạt yêu cầu, nước có dấu hiệu nhiễm bẩn vi sinh.

Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước ngầm được trình bày trong hình III.2, Phụ lục III của báo cáo.

(3). Nước thải

Kết quả giám sát gần nhất nước thải của Công ty của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai như trong bảng 3.8.

Bảng 3.8: Kết quả giám sát nước thải của Công ty TNHH Formosa.

Stt Chỉ tiêu Đơn vị NT1 NT2 NT3 NT4

TCVN 5945 - 2005 cột B (Kq = 1,1,Kf = 1,0)

01 pH - 7,4 6,9 7,7 7,5 5,5 - 902 SS mg/l 11 8 20 14 11003 BOD5 mgO2/l 15 30 15 30 5504 COD mgO2/l 25 42 23 66 8805 Tổng

photphomg/l 0,18 4,76 8,84 0,68 6,6

06 Tổng Nitơ mg/l 6,23 0,62 0,28 21,1 3307 N-NH4

+ mg/l 0,93 0,71 0,22 12,8 1108 Pb mg/l 0,01 <0,004 <0,004 0,006 0,5509 Cd <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,0111 Hg <0,0005 <0,0005 0,0007 <0,0005 0,0110 As < 0,001 0,007 0,001 0,001 0,1112 Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH 7,06 5,5

13 ColiformMPN/100ml

4,3x102 KPH 2,4x103 4,6x106 5.000

Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường, tháng 4, 5/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5945 - 2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (cột B áp dụng cho nguồn thải thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).

Vị trí lấy mẫu:

- NT1: Nước thải sau hệ thống XLNT nhà máy phát điện;

27

Page 30: DTM__FORMOSA

- NT2: Nước đầu ra hệ thống XLNT;

- NT3: Nước thải sau hệ thống XLNT;

- NT4: Thải chung của các nhà máy thuộc Công ty Formosa.

So sánh với TCVN 5945 - 2005 (Cột B, Kq = 1,1, Kf = 1,0) cho thấy nước thải từ các nhà máy của Công ty Formosa đều đạt tiêu chuẩn cho phép.

Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) cũng đã tiến hành lấy mẫu, phân tích bổ sung nước thải của Công ty Formosa. Kết quả phân tích 3 mẫu nước thải của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa được trình bày trong bảng 3.9.

Bảng 3.8: Kết quả phân tích nước thải.

Stt Chỉ tiêu Đơn vị NT1 NT2 NT3TCVN 5945 - 2005

cột B (Kq = 1,1,Kf = 1,0)

01 pH - 7,8 7,5 7,3 5,5 - 902 BOD5 mgO2/l 12 7 8 5503 COD mgO2/l 36 33 44 8804 SS mg/l 204 68 32 11005 N-NH4

+ mg/l 0,21 0,08 3 1106 Tổng Nitơ mg/l 10,6 10,4 21,2 3307 Tổng photpho mg/l 1,3 0,6 0,7 6,608 Dầu mỡ mg/l KPH KPH KPH 5,509 Tổng phenol mg/l 0,05 0,04 0,01 0,5511 Pb mg/l 0,008 0,004 0,01 0,55

10 E.ColiMPN/100ml

0 0 0 -

12 ColiformMPN/100ml

2.400 1.500 1.500 5.000

Nguồn: Phân viện nghiên cứu KHKT và Bảo hộ Lao động TP. HCM, tháng 5/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5945 - 2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (cột B áp dụng cho nguồn thải thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).

Vị trí lấy mẫu:

- NT1: Nước đầu vào hệ thống xử lý nước thải;

- NT2: Nước đầu ra hệ thống xử lý nước thải;

- NT3: Nước thải của Công ty ra cống Lò Rèn.

Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của Công ty đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 - 2005 (Kq = 1,1 và Kf = 1,0).

28

Page 31: DTM__FORMOSA

3.1.3.3. Chất lượng đất

Kết quả phân tích kim loại nặng và dầu mỡ trong mẫu đất tại khu vực dự án được trình bày trong bảng 3.10.

Bảng 3.10: Kết quả phân tích kim loại nặng và dầu mỡ.

Chất ô nhiễm Cd Cu Fe Mn Cr Sn Hg As THCHàm lượng

(ppm)<0,2 11 25 25 30 1,0 ND ND 300

TCVN 7209 – 2002

10 100 - - - - - 12 -

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

Ghi chú:- TCVN 7209 - 2002: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất.

Nhận xét:

- Hàm lượng kim loại nặng trong đất thấp hơn mức nền trung bình trong đất tự nhiên tại khu vực dự án;

- Hàm lượng tổng hydrocacbon thấp hơn mức nền trung bình trong đất tự nhiên tại khu vực dự án.

3.1.3.4. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải

Kết quả giám sát giám sát hàm lượng kim loại nặng trong bùn thải của hệ thống xử lý nước thải như trong bảng 3.11.

Bảng 3.11: Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng trong bùn thải.

Chất ô nhiễm Cd As Hg PbHàm lượng (ppm) 0,15 2,47 1,53 3,64TCVN 7209 – 2002 10 12 - 300TCCL đất của Hà Lan - - 10 -

Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, tháng 4/2007.

Ghi chú:- TCVN 7209 - 2002: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất.

Kết quả phân tích cho thấy bùn thải từ hệ thống XLNT của nhà máy còn tồn tại kim loại nặng.

Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường được đưa ra trong hình III.1, Phụ lục III của báo cáo.

29

Page 32: DTM__FORMOSA

3.1.3.5. Kết quả phân tích xỉ than

Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng và phóng xạ trong xỉ than được trình bày trong bảng 3.12.

Bảng 3.12: Kết quả phân tích xỉ than của nhà máy nhiệt điện.

Stt Chỉ tiêuXT1(%)

XT2(mg/kg)

XT3(mg/kg)

01 SiO2 45,7 - -02 Al2O3 26,8 - -03 Fe2O3 9,7 - -04 CaO 5,6 - -05 MgO 0,7 - -06 Na2O 3,5 - -07 K2O 2,3 - -08 TiO2 0,8 - -09 P2O5 0,5 - -10 SO3 0,4 - -11 Mn < 0,1 - -12 Pb 0,01 22 3013 Cr <0,01 13 2014 Cd <0,01 0,8 115 Hg <0,01 KPH KPH16 Cu - 11 2417 Zn - 43 30418 As - 4 2119 Se - KPH KPH20 Cr6+ <1 <1

Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3, năm 2006.

Ghi chú:- KPH: Không phát hiện;- XT1: Tro bay;- XT2: Tro đáy;- XT3: Tro bùn.

Kết quả giám sát và phân tích chất lượng môi trường được trình bày trong Phụ lục VI của báo cáo.

3.1.4. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án

3.1.4.1. Tài nguyên thực vật

(1). Rừng ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch

30

Page 33: DTM__FORMOSA

Rừng ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch được phân bố dọc theo 2 bờ sông Thị Vải, là nơi sinh sống của các loài thực vật đặc trưng của rừng ngập mặn, đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái tại khu vực. Tổng số loài thực vật là 261 loài, chủ yếu thuộc 61 họ và 184 ngành. Tất cả các ngành và họ thực vật thuộc Magnolyophyta, Magnolyopsida và Liliopsida.

Rừng ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch thuộc về vùng đất ngập nước của tỉnh, tham gia vào quá trình ổn định đất phù sa lắng đọng tạo thành bức bình phong phòng hộ, bảo vệ sự xói lở cửa sông do hoạt động thuỷ triều và các hoạt động khác. Rừng chứa đựng các quá trình sinh thái khác như sự truyền tải phù sa và phù du động thực vật tạo cân bằng nguồn lợi cá và ấu trùng tôm. Rừng ngập mặn thuộc lâm trường Long Thành nằm trên địa phận hành chính của 04 xã: Phước An, Long Thọ (huyện Nhơn Trạch); Phước Thái, Long Phước (huyện Long Thành). Tại đây, rừng ngập mặn có hệ thống giao thông đường thuỷ chằng chịt nằm lẫn với diện tích rừng rất thuận lợi cho công tác vận chuyển, đi lại và du lịch sinh thái. Theo số liệu thống kê, tổng diện tích tự nhiên rừng ngập mặn Long Thành - Nhơn Trạch là 7.952,67ha, trong đó:

- Trên địa bàn huyện Nhơn Trạch có 7.060ha rừng, bao gồm 4.036ha diện tích có rừng và 3.024ha diện tích không có rừng;

- Trên địa bàn huyện Long Thành có 1.467ha rừng.

1). Phiêu sinh thực vật: Khu vực nhiễm mặn bị ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, thành phần giống loài kém phong phú bao gồm 29 loài, trong đó tảo khuê Bacillariophyta chiếm ưu thế với 17 loài, 58,6% thuộc 10 giống, tảo lục Chlorophyta - 6 loài, 20,7% thuộc 6 giống, tảo lam Cyanophyta - 4 loài, 13,8% thuộc 4 giống, tảo vàng ánh Chrysophyta - 1 giống loài, 3,4%, tảo mắt - 1 giống loài, 3,4 %. Mật độ tảo trung bình là 19.000 - 45.000 cá thể/lít.

2). Phiêu sinh động vật và động vật đáy: Khu vực nhiễm mặn bị ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, thành phần giống loài phiêu sinh động vật đa dạng và đã xác định được Copepoda chiếm ưu thế với 11 loài, 20 cá thể/lít, Rotifer - 2 loài, 8 cá thể/lít, Protozoa - 5 loài, 7 cá thể/lít, Cladocera - 11 loài, 3 cá thể/lít và ấu trùng - 38 cá thể/lít.

3). Giáp xác (Tôm, cua): Về thành phần các giống loài giáp xác ăn được thì ghi nhận được khoảng 19 loài tôm có giá trị khai thác. Trong đó, đặc biệt là các loài tôm nước mặn như tôm thẻ (bạc) - Penaeus indicus, tôm đất - Metapenaeus ensis; tôm bạc, bạc quịt Metapenaeus lyssianassa, Metapenaeus spinulatus là nguồn giống tự nhiên quan trọng trong các đầm nuôi quảng canh tại Long Thành và Nhơn Trạch. Loài cua Scylla serrata có kích thước lớn cũng là đối tượng được khai thác tự nhiên rất nhiều trong vùng rừng ngập mặn. Đối với giống tôm sú (Penaeud monodon), trước kia thấy xuất hiện rất ít trong khu vực nước lợ, nhưng hiện tại do sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi tôm sú, nên ngoài tự nhiên bắt đầu thấy tần số khai thác được nhiều hơn đối với loài này.

4). Nhuyễn thể hai mảnh: Trên sông Thị Vải còn có số một loài nhuyễn thể hai mảnh (hến, sò, …), được người dân thu hoạch để nuôi vịt, cũng như nuôi cá chép. Đây là một đối tượng cần có sự nghiên cứu nhiều hơn về đặc điểm sinh học, nhằm duy trì và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên này.

31

Page 34: DTM__FORMOSA

(2). Hệ thực vật trên cạn

Hệ sinh thái trên cạn tại khu vực dự án bao gồm các đặc điểm như sau:

1). Đặc điểm các loài

Đặc điểm các loài trên sông Thị Vải được đưa ra trong bảng 3.12.

Bảng 3.12: Đặc điểm các loài trên sông Thị Vải.

Stt Loài Số loài (loài) Tốc độ phần trăm01 Cây hoang dã 189 72,402 Cây trồng 172 27,603 Cây bụi 70 26,004 Dược thảo 85 32,005 Cây lấy gỗ 87 36,306 Cây leo 15 5,7

TỔNG CỘNG 618Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

2). Độ che phủ của loài

- 139 loài có độ che phủ thấp, chiếm 53%, phân bố tại khu vực bị sự cố hoặc khu vực đã từng có quần thể sinh sống đông đúc;

- 86 loài có độ che phủ trung bình, chiếm 33% là những nhóm hỗn hợp trong quần thể. Vì vậy, chúng có đặc điểm của những loài vượt trội;

- 37 loài có độ che phủ cao, chiếm 14% là những loài vượt trội trong quần thể thực vật, chúng có đặc điểm của rừng ven sông, trong đó Rhizophora apiculata là loài vượt trội và thành phần chính trong cấu trúc che phủ.

3). Giá trị sử dụng

- 13 loài là cây rừng ngập mặn, phân bố dọc 2 bờ sông, kênh mương và trong vùng ngập lụt gây ra bởi thuỷ triều. Cây trong rừng ngập mặn thường được trồng lại hoặc cây hoang dã phân bố tại những vùng đất màu mỡ dọc sông;

- 123 loài cây có giá trị như cây che phủ, cây chống sạt lở, cây làm phân xanh, cây bổ sung đạm cho đất;

- 86 loài có thể sử dụng như dược thảo; 6 loài có thể sử dụng như rau xanh;

- 34 loài có thể sử dụng như cây cảnh, cây trang trí (bonsai);

- 62 loài có thể sử dụng như cây lấy gỗ;

- 44 loài cây ăn quả.

32

Page 35: DTM__FORMOSA

3.1.4.2. Hệ sinh thái nước (động vật, thực vật phiêu sinh và động vật đáy)

(1). Động vật phiêu sinh

Kết quả khảo sát nhiều năm tại sông Thị Vải cho thấy hệ sinh thái trong vùng có sự thay thế của các loài tương đối lớn như Cartia clausi, Paracalanus parvus và ấu trùng tôm và cua bằng loài nhỏ hơn như Oithona plumifera và nauplius.

(2). Thực vật phiêu sinh

Kết quả khảo sát nhiều năm tại sông Thị Vải cho thấy thay đổi cấu trúc của các cá thể thông qua việc thay đổi của các loài chiếm ưu thế. Trước khi hoạt động của một số nhà máy tại tổ hợp KCN Nhơn Trạch III chỉ có các loài tảo chiếm ưu thế như: Chaetoceros, Pseudocurvicetus, C. Spinosus, Skeletonema costatum, Ditylum sol và Coscinodiscus jonessiacus. Sau khi các nhà máy đi vào hoạt động, thực vật phiêu sinh phát triển mạnh, số lượng tăng hơn so với trước kia. Các loài chiếm ưu thế là tảo Silic như: Chaetoceros abnormis, Nitzchia longissima, đặc biệt là Lepto-cylindiscus danicus.

(3). Thành phần loài và số lượng động vật đáy

Tại khu vực dự án, đáy sông có nhiều sỏi đá với đất sét cứng. Động vật đáy chủ yếu là Anthozoa, Spongia, Holothurian. Dọc 2 bờ sông có Sedentaria hoặc Terebellidesstroemi Sars, Sabllearia cenentarium Moore, Sternaspis sactata (Rosami).

3.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ HIỆP PHƯỚC

3.2.1. Phát triển kinh tế

3.2.1.1. Nông nghiệp

(1). Trồng trọt

Báo cáo năm 2006 của xã Hiệp Phước cho thấy tổng diện tích gieo trồng của xã là 594/551ha, đạt 107,8% chỉ tiêu của huyện giao. Gieo trồng được 520ha lúa nâng suất bình quân cả năm là 3,2 tấn/ha, 4/6ha cây sen đạt 66,67% so với chỉ tiêu huyện giao và đạt 80% so với Nghị quyết HĐND xã, 70/75ha rau các loại đạt 93,33% so với chỉ tiêu huyện giao và đạt 233,33% so với chỉ tiêu Nghị quyết HĐND. Trong vụ Đông Xuân xuất hiện bệnh rầy nâu và vị mùa xuất hiện bệnh vàng lùn xoắn lá trên cây lúa nhưng ở mức độ nhẹ, gây thiệt hại không đáng kể.

(2). Chăn nuôi

Tổng đàn gia súc, gia cầm đạt hơn 5.210 con. Trong đó, đàn gia súc là 2.410/1.550 con đạt 155,48% so với chỉ tiêu Nghị quyết HĐND xã, và đạt 100,42% so với chỉ tiêu của huyện.

Thực hiện chiến dịch tiêm vác xin phòng chống dịch cúm gia cầm, Ban Nông nghiệp

33

Page 36: DTM__FORMOSA

xã đã tiến hành 2 đợt tiêm phòng bệnh dịch cúm trên đàn gia cầm trong các hộ chăn nuôi của xã. Trong địa bàn xã không xảy ra trường hợp bệnh H5N1, bệnh lở mồm long móng và ngộ độc thực phẩm.

(3). Thuỷ lợi

Xã đã tiến hành đắp 1 đập dâng tạm trên suối Đồng Hu để cấp nước tưới cho vụ Đông Xuân.

Đã tiến hành nạo vét mương, lắp đặt 06 cống bị sụp bể, xây 22 hố ga để thông thoát cho nước thoát trong mùa mưa và nạo vét đường thoát nước ấp, chặt cỏ rong kênh và suối 7.000m, thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng đường thoát nước ấp 5 bằng đá chẻ dài 720m.

(4). Giao thông nông thôn

Từ đầu năm đến nay, xã đã họp dân thống nhất và tiến hành thi công 5 con đường giao thông nông thôn (GTNT), tăng 2 con đường so với chỉ tiêu huyện giao, tăng 1 con đường so với chỉ tiêu HĐND xã giao, hoàn thành và đưa vào sử dụng 5 đường giao thông nông thôn với tổng kinh phí là 368.781.000 đồng đã được ghi thu, ghi chi tại Kho bạc huyện.

3.2.1.2. Địa chính - xây dựng cơ bản (XDCB)

- Công tác tiếp nhận, giải quyết đơn: Trong năm 2006, xã đã xác minh và giải quyết 20 đơn, tăng 7 đơn so với cùng kỳ năm 2005. Ban địa chính xã đã tiến hành xác minh 18 đơn, còn tồn 2 đơn.

- Công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Nhận và giải quyết 429 hồ sơ với tổng diện tích 144.880m2. Lập hồ sơ trình Hội đồng xét cấp giấy phép bổ sung, cấp lại, thừa kế và đăng ký nhầm xin điều chỉnh 46 trường hợp với tổng diện tích 70.250m2.

- Lập hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng (CNQSD) đất tại khu tái định cư Hiệp Phước 1 và 2 với tổng số 201 giấy, đã cấp được 197 giấy phép. Tổ chức khảo sát thực hiện kiểm tra đất công với tổng diện tích là 179.920,04m2.

- Trong năm, xã đã triển khai thực hiện một số công trình xây dựng cơ bản (XDCB) như sau:

+ Hoàn thành và đưa vào sử dụng công trình xây dựng các phòng học của trường THCS và tiểu học (do huyện đầu tư);

+ Hoàn thành hồ sơ xin điều chỉnh dự án xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể dục Thể thao (VHTDTT), hiện dự án đang chờ tỉnh duyệt thực hiện;

+ Đã lập hồ sơ giới thiệu địa điểm và đã được thường trực UBND huyện phê duyệt thực hiện công trình: Xây dựng văn phòng ấp 3 và ấp 5. Đang tiến hành xây dựng văn phòng ban ấp 5 và hiện đang lập hồ sơ chờ duyệt tổng dự toán để khởi công xây dựng văn phòng ban ấp 3;

- Hạ thế điện: xã đã hoàn thành việc thi công 11/11 đường điện hạ thế, trong đó đã đóng điện được 9/11 đường còn 2/11 đường đang tiến hành đấu thầu thi công.

34

Page 37: DTM__FORMOSA

- Hoạt động của tổ XDCB: Đã tiến hành 21 lượt kiểm tra và đã lập biên bản 76 trường hợp vi phạm.

3.2.2. Văn hoá - xã hội

3.2.2.1. Văn hoá

Đài truyền thanh xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền về các chính sách của Đảng và Nhà nước với số lượng phát là 540 buổi và 855 giờ. Vận động được 2.762hộ/2.762 hộ đăng ký thực hiện gia đình văn hóa (GĐVH) và 5 ấp đăng ký xây dựng ấp văn hoá.

3.2.2.2. Giáo dục

Thực hiện tốt các chương trình cải cách giáo dục, duy trì 100% số học sinh đi học. Tỷ lệ học sinh bậc tiểu học lên lớp đạt 98,2%,… thường xuyên giáo dục học sinh sinh hoạt dưới cờ hàng tuần, Luật Giao thông, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm (ATTP), phòng chống cháy nổ.

3.2.2.3. Y tế

Xã đã đảm bảo đủ cơ số thuốc khám chữa bệnh cho nhân dân, tình hình thực hiện công tác khám chữa bệnh cho nhân dân như sau:

- Tổng số lần khám chữa bệnh là 9.137/7431 lần, đạt 122%;

- Khám bằng y học cổ truyền là 1.731/1.857 lần, đạt 93,2%;

- Trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ 6 loại vắc xin là 358/224 cháu, đạt 159,3%;

- Trẻ từ 6 - 36 tháng tuổi uống Vitamin A là 792/654 cháu, đạt 121%.

3.2.2.4. Hoạt động từ thiện xã hội

Tổ chức thực hiện vận động cứu trợ, chăm lo đời sống các hộ nghèo, các đối tượng tàn tật, già cả, neo đơn. Vận động các mạnh thường quân tại địa phương và ngoài địa phương tổ chức khám chữa bệnh miễn phí cho các đối tượng gặp khó khăn của xã. Tổng giá trị vận động là 106,1 triệu đồng đạt 151,59% chỉ tiêu năm.

Như vậy, kết quả điều tra về hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội tại xã Hiệp Phước cho thấy rằng, xã cơ bản là thuần nông, đang tích cực chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp, có kết quả phát triển kinh tế - xã hội khá, đời sống nhân dân đang từng bước được cải thiện đáng kể. Việc xây dựng nhà máy tại địa bàn xã sẽ góp phần giải quyết lao động và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ kinh tế công nghiệp và dịch vụ tại xã này.

3.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KCN NHƠN TRẠCH III

KCN Nhơn Trạch III với tổng diện tích 668,07ha (giai đoạn 1: 336,9ha và giai đoạn 2 là 351,17ha) là đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng” theo Quyết định số 464/TTg ngày 02/07/1997 thuộc địa bàn

35

Page 38: DTM__FORMOSA

2 xã Hiệp Phước và Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

Ngành nghề thu hút đầu tư vào KCN như sau:

- Công nghiệp nhẹ: Dệt, may mặc, tơ, sợi, giày, da, lắp ráp các linh kiện điện điện tử;

- Công nghiệp cơ khí, chế tạo: Các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, các máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng;

- Công nghiệp thực phẩm: bánh kẹo, nước giải khát;

- Công nghiệp dược phẩm: hương liệu, hóa mỹ phẩm,

Trong đó, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) đã hoàn thành và đã cho thuê 100% diện tích đất dùng cho công nghiệp. KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) đã hoàn tất xây dựng cơ sở hạ tầng và hiện có 12 dự án đầu tư với tổng diện tích là 44,21ha (chiếm 12,59% tổng diện tích đất KCN)

3.3.1. Cơ cấu sử dụng đất

Hiện trạng sử dụng đất của KCN Nhơn Trạch 3 được trình bày trong bảng 3.13.

Bảng 3.13: Hiện trạng sử dụng đất của KCN Nhơn Trạch 3.

Stt Tên dự ánDiện tích

(ha)Tỷ lệ(%)

I Giai đoạn 1 336,9 100,0001 Đất xây dựng nhà máy 233,85- Đất nhà xưởng, đường nội bộ, cây xanh 217,78 64,64- Đất bố trí hệ thống đường ống 16,07 4,77

02 Đất kho bãi 3,69 1,1003 Đất cây xanh (không tính trong các nhà máy) 38,28 11,3604 Đất trung tâm dịch vụ, điều hành 11,56 3,4305 Đất giao thông KCN 43,84 13,0106 Đất công trình đầu mối kỹ thuật 5,68 1,69II Giai đoạn 2 351,17 100,0001 Đất xây dựng nhà máy 235,53 67,0702 Đất kho tàng, bến bãi 17,52 4,9903 Đất trung tâm công cộng, dịch vụ 5,34 1,5204 Đất cây xanh 52,82 15,04- Đất cây xanh tập trung 35,77 -- Đất cây xanh dọc đường (ngoài phạm vi lộ

giới)17,05 -

05 Đất giao thông trong KCN 37,76 10,75- Đường giao thông 36,66 -- Đất giao thông tĩnh 1,10 -

06 Khu xử lý nước thải 1,50 0,4307 Khu lưu trữ và trung chuyển chất thải rắn 0,70 0,20

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

36

Page 39: DTM__FORMOSA

Trong đó, cơ cấu sử dụng đất thuộc Công ty Hưng Nghiệp Formosa như trong bảng 3.14.

Bảng 3.14: Cơ cấu sử dụng đất thuộc khu coâng nghieäp Nhôn Traïch III.

Stt Tên dự ánDiện tích

(ha)Tỷ lệ(%)

01 Đất xây dựng nhà máy 212,68- Đất nhà xưởng, đường nội bộ, cây xanh 196,61 65,74- Đất bố trí hệ thống đường ống 16,07 5,37

02 Đất kho bãi 3,69 1,2303 Đất cây xanh (không tính trong các nhà máy) 36,27 12,1304 Đất trung tâm dịch vụ, điều hành 1,75 0,5905 Đất giao thông KCN 38,99 13,0406 Đất công trình đầu mối kỹ thuật 5,68 1,90

TỔNG CỘNG 299,06 100,00Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

3.3.2. Hiện trạng sản xuất kinh doanh

Hiện trạng các doanh nghiệp đăng ký đầu tư vào KCN Nhơn Trạch III được trình bày trong bảng 3.14.

Bảng 3.14: Các doanh nghiệp đăng ký đầu tư vào KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1, 2).

Stt Tên dự ánDiện tích

(m2)Tỷ lệ(%)

A Giai đoạn 1 3.369.000 100,00I Công ty Hưng Nghiệp Formosa 2.990.600 88,77

01 Nhà máy điện 72.675 -02 Nhà máy xe sợi 15.853 -03 Nhà máy sợi Polyeste 16.220 -04 Nhà máy BOPP 24.713 -II Phần đất cho các nhà đầu tư khác thuê 211.700 6,2801 Công ty Harvest 44.00002 Công ty CT Corporation 5.00003 Công ty Superlucky 17.20004 Công ty Cao Ten 1770005 Công ty Chao Hun 10.40006 Công ty Yoeng Jaan 5.20007 Công ty Vĩnh Thắng 10.90008 Công ty Palm Paper 570009 Công ty Nomura 1690010 Công ty Chánh Đại 570011 Công ty Caron 10.40012 Công ty Wei Ta 37.800

37

Page 40: DTM__FORMOSA

Stt Tên dự ánDiện tích

(m2)Tỷ lệ(%)

13 Công ty Minh An 34.50014 Công ty Chin Well 169.20015 Công ty Chính Tân 200.00016 Công ty Toàn Nghiệp 67.00017 Công ty Kuo Yuan 24.10018 Công ty Phúc Mậu 198.600B Giai đoạn 2 3.511.700 4,95III Khu dịch vụ 166.700 -01 Công ty TNHH Giấy - Bột giấy NDK 20.000 0,5902 Công ty TNHH Thương mại Thái Nông 5.000 0,1503 Hong Ta Environment 30.000 0,8904 Công ty TNHH xây dựng Song Hui 1.500 0,0405 Công ty TNHH Der Fuh 2.000 0,0606 Công ty TNHH Kim Long 21.000 0,6207 Công ty TNHH Lishin 15.000 0,4508 Công ty TNHH công trình Chấn Hựu 15.000 0,4509 Công ty Sipoong Zipper 10.000 0,3010 Công ty TNHH Tung Kong 12.000 0,3611 Công ty TNHH Xây Dựng Lê Phan 20.600 0,5912 Công CP Dược phẩm VIỆT NAM - AMPHARCO 60.000 1,7113 Nhà máy Gạch ngói Tín Nghĩa 60.000 1,7114 Công ty TNHH Bao bì Việt Long 50.000 1,4215 Công ty CP Nhựa Tân Tiến 50.000 1,4216 Chi nhánh Cty Quản lý Công trình Giao thông Sài Gòn 10.000 0,2817 Nhà máy bê tông ly tâm - Công ty TNHH Khang Phúc 15.000 0,4318 Công ty TNHH Công nghiệp vật liệu gốm sứ ShunYin 20.000 0,5719 Công ty TNHH Công nghiệp chính xác Jackson 100.000 2,8520 Công ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Âu 30.000 0,8521 Công ty TNHH Công nghiệp Nguyên Tinh 10.000 0,2822 Công ty Bao bì EURO - Việt Nam 16.500 0,47

Nguồn : Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

38

Page 41: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 4ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

4.1.1. Các nguồn gây tác động trong quá trình xây dựng - lắp đặt tổ máy 2

4.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Quá trình thi công xây dựng dự án sẽ phát sinh các chất gây tác động đến các môi trường thành phần như đất, nước, không khí, hệ sinh thái. Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng được trình bày trong bảng 4.1.

Bảng 4.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động tới môi trường trong giai đoạn xây dựng.

Stt Hoạt động Nguồn tác động01 Đào móng, san lấp nền - Máy đào đất

- Xe ủi san lấp nền 02 Xây dựng cơ bản (Nhà nồi hơi,

ống khói, …) và lắp đặt thiết bị- Xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, cát, đá, sắt thép, thiết bị máy móc, nồi hơi, …

- Các máy móc phục vụ thi công xây dựng: búa máy, cần cẩu, …

- Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy.

04 Hoạt động tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu

- Xe tải vận chuyển nhiên, nguyên, vật liệu như: vật liệu xây dựng, cát, đá, sơn, xăng dầu, …

- Các thùng chứa xăng dầu, sơn;

- Các bãi tập kết nguyên vật liệu05 Hoạt động lưu trú của công nhân

tại công trường- Sinh hoạt của công nhân tại công trường.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Chi tiết về mức độ, phạm vi tác động được trình bày chi tiết trong phần đánh giá tác động (mục 4.3).

4.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng và lắp đặt tổ máy 2 đưa ra trong bảng 4.2.

Bảng 4.2: Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.

Stt Nguồn gây tác động01 Xói mòn, bồi lắng rạch, sông khu vực dự án (rạch Bà Ký, sông Thị Vải)

39

Page 42: DTM__FORMOSA

Stt Nguồn gây tác động02 Tiếng ồn, độ rung03 Sự tập trung lượng lớn công nhân xây dựng gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại

địa phương.Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

4.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động

4.2.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Khi tổ máy phát điện thứ 2 được đưa vào vận hành, các nguồn gây tác động đến môi trường được trình bày trong bảng 4.3.

Bảng 4.3: Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động.

Stt Hoạt động Nguồn tác độngI Tác động môi trường không khí

01 Vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu vào, ra nhà máy.

- Xe tải vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, …

02 Quá trình đốt than để cung cấp nhiệt cho nồi hơi.

- Máy móc, thiết bị, …

03 Quá trình xếp dỡ nguyên vật liệu tại cảng Phú Mỹ và vận chuyển về nhà máy.

- Quá trình xếp dỡ, quá trình vận chuyển,…

04 Quá trình bốc dỡ xỉ than, bốc dỡ bùn thải từ hệ thống xử lý khí thải

- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xếp dỡ và vận chuyển xỉ than, bùn thải.

05 Hoạt động của các tua bin - Tua bin, mô tơ, … 06 Quá trình phân huỷ chất thải - Hố ga, khu vệ sinh, khu chứa chất

thải rắn, …II Tác động môi trường nước01 Hoạt động làm mát và tuần hoàn nước - Hệ thống làm mát, dây chuyền ngưng

tụ hơi nước.02 Hoạt động của nhà máy nhiệt điện - Quá trình khử lưu huỳnh;

- Đáy bồn chứa dầu;- Hoạt động vệ sinh nồi hơi, thiết bị

03 Sinh hoạt của công nhân - Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân.

04 Nước mưa chảy tràn trên khu vực nhà máy

- Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt dự án.

III Tác động do chất thải rắn01 Quá trình đốt than - Tro khô sinh ra trong quá trình đốt

than Bitum02 Lọc bụi tĩnh điện - Tro sinh ra từ hệ thống lọc bụi tĩnh

điện.03 Xử lý nước thải phát sinh từ nhà máy Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải04 Hoạt động vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị Dầu nhớt thải, hoá chất thải, giẻ lao

dính dầu nhớt,…

40

Page 43: DTM__FORMOSA

Stt Hoạt động Nguồn tác động05 Hoạt động sinh hoạt của công nhân - Chất thải rắn như: bao bì, giấy, cac

tông, túi nylon, …Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Chi tiết về mức độ, phạm vi tác động được trình bày chi tiết trong phần đánh giá tác động (mục 4.3).

4.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành được trình bày trong bảng 4.4.

Bảng 4.4: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành.

Stt Nguồn gây tác động01 Tiếng ồn, độ rung do hoạt động của máy phát điện, mô tơ, ...02 Sự tập trung công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, 7/2007.

4.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra

4.1.3.1. Sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng

(1). Sự cố tai nạn lao động

Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong bất kỳ một công đoạn thi công xây dựng dự án. Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra sự cố tai nạn lao động trên công trường xây dựng được xác định chủ yếu bao gồm:

- Ô nhiễm môi trường xảy ra trong quá trình thi công làm ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của công nhân. Một vài loại ô nhiễm cấp tính tuỳ thuộc theo thời gian và mức độ tác dụng có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân trong khi lao động;

- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe, tiếng ồn, độ rung cao có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông, ...

- Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân thi công.

Với các đánh giá tác động ô nhiễm do bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án trình bày bên dưới, thì nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người lao động được đánh giá là cao trong điều kiện thi công nắng nóng và đứng gió. Do vậy, Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn lao động phù hợp trong trường hợp này và khi thấy cần thiết sẽ tạm hoãn quá trình thi công, hoặc cho công nhân được nghỉ ngơi dài hơn để bảo đảm an toàn lao động.

41

Page 44: DTM__FORMOSA

Trong hai trường hợp còn lại, Chủ đầu tư bảo đảm kỹ thuật và kế hoạch thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học và bảo đảm nội quy an toàn lao động cho lực lượng công nhân thi công trên công trường.

(2). Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại về người và của trong quá trình thi công. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể như sau:

- Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại về người, kinh tế và môi trường;

- Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ, …, gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân;

- Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công (đun, rải nhựa đường, ...) có thể gây ra cháy, bỏng hay tai nạn lao động nếu như không có các biện pháp phòng ngừa.

Do các trường hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, nên Chủ đầu tư bảo đảm áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế hiệu quả nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.

(3). Sự cố tai nạn giao thông

Sự cố tai nạn giao thông có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình thi công, gây thiệt hại về tính mạng và tài sản. Nguyên nhân có thể do phương tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do công nhân điều khiển không chú ý hoặc không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Sự cố này hoàn toàn phòng tránh được bằng cách kiểm tra tình trạng kỹ thuật các phương tiện vận tải để đảm bảo an toàn giao thông, tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao thông cho công nhân điều khiển.

4.1.3.2. Sự cố môi trường trong giai đoạn vận hành nhà máy

(1). Sự cố tai nạn lao động

Tai nạn lao động có thể xảy ra khi nhà máy đang hoạt động. Nguyên nhân chủ yếu là do:- Bất cẩn của công nhân trong vận hành máy móc, thiết bị;- Tình trạng sức khoẻ của công nhân không tốt: Ngủ gật trong lúc làm việc, làm việc quá sức gây choáng, …- Bất cẩn của công nhân trong quá trình nhập xuất nguyên, nhiên, vật liệu.

(2). Sự cố rò rỉ, tràn đổ hoá chất

Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí khi xảy ra sẽ gây ra những một số tác hại gây độc cho con người, động thực vật, ... Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại về kinh tế - xã hội cũng như hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận.

42

Page 45: DTM__FORMOSA

- Sự cố rò rỉ hơi hoá chất (hơi axít HCl, NH3): Sự cố rò rỉ hơi axít ảnh hưởng đến hệ hô hấp của công nhân và gây ăn mòn các thiết bị, công trình. Tuy nhiên, khả năng xảy ra sự cố được đánh giá là rất nhỏ, do toàn bộ thiết bị của dự án được thiết kế kín và chống ăn mòn;

- Sự cố rò rỉ, tràn hoá chất: Sự số tràn hoá chất, rò rỉ từ bồn chứa ra ngoài có khả năng ảnh hưởng đến môi trường nước trong khu vực. Tuy nhiên, các bồn chứa đều được xây dựng đê chắn bao quanh nhằm tránh tràn đổ ra môi trường bên ngoài.

(3). Sự cố rò rỉ, tràn đổ nhiên liệu

Sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu dạng lỏng hay khí khi xảy ra sẽ gây ra những tác hại (nhất là rò rỉ các hợp chất dạng khí) như gây độc cho con người, động thực vật, gây cháy, nổ, ... Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại về kinh tế - xã hội cũng như hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận. Nguồn gốc phát sinh loại sự cố này là khu vực kho chứa nguyên, nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của 2 tổ máy .

(4). Sự cố tai nạn giao thông

Sự cố tai nạn giao thông gây thiệt hại về tài sản và tính mạng. Trong đó QL51 từ Biên Hoà đi Vũng Tàu là tuyến giao thông huyết mạch với lưu lượng giao thông rất lớn. Vì vậy, tai nạn giao thông có thể gây thiệt hại về người và của cải.

(5). Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ gây thiệt hại đến các thành phần môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí) hơn nữa gây thiệt hại về tài sản và có thể ảnh hưởng đến tính mạng người. Nguồn gốc phát sinh loại sự cố này có thể do các nguyên nhân sau:

- Sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu nếu không phát hiện kịp thời có thể gây ra loại sự cố này;

- Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy có thể chập, nổ, …

- Đường ống cấp nhiệt có thể bị rò rỉ đồng thời với áp lực lớn của hệ thống đường ống gây ra nổ gây thiệt hại về kinh tế, về người.

Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố rò rỉ, cháy nổ nghiêm ngặt.

4.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG

4.2.1. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng, lắp đặt máy móc, thiết bị

Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công xây dựng Tổ máy số 2 được trình bày trong bảng 4.5.

43

Page 46: DTM__FORMOSA

Bảng 4.5: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công Tổ máy 2.

Stt Đối tượng bị tác động Quy mô tác động01 Đất đai Toàn bộ diện tích đất của khu vực tổ máy 202 Công nhân Toàn bộ công nhân làm việc trên công trường.03 Đường giao thông Khoảng 15km đường vận chuyển nguyên,

nhiên, vật liệu cho công trình.04 Bầu khí quyển Bán kính ảnh hưởng 1,5km tính từ khu vực dự

án05 Hệ thống sông, rạch Mức độ ảnh hưởng không nhiều.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

4.2.2. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn vận hành nhà máy

Khi nhà máy đi vào hoạt động, đối tượng và quy mô của các tác động như trong bảng 4.6.

Bảng 4.6: Đối tượng và quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của nhà máy.

Stt Đối tượng bị tác động Quy mô tác động01 Công nhân Các công nhân là việc tại khu vực phát sinh ô

nhiễm như lò hơi, hệ thống xử lý nước thải, …02 Cư dân địa phương Cư dân địa phương gần KCN.03 Đường giao thông Đường nội bộ nhà máy và tuyến đường vận

chuyển nguyên, nhiên, vật liệu.04 Bầu khí quyển Phạm vi nhà máy và khu vực xung quanh05 Hệ thống sông rạch - Rạch Bà Ký;

- Sông Thị Vải;- Sông Đồng Môn.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

4.3.1. Tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị

4.3.1.1. Tác động do hoạt động san lấp mặt bằng

(1). Tác động môi trường không khí

1). Ô nhiễm bụi từ các hoạt động san lấp mặt bằng

Các tác động đến môi trường không khí chủ yếu bao gồm:

- Bụi sinh ra trong quá trình san ủi mặt bằng, vận chuyển đất cát gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án và khu vực xung quanh;

- Bụi, CO, SOx, NOx, THC, … từ khói thải của các thiết bị thi công cơ giới gây ô nhiễm không khí xung quanh khu vực;

44

Page 47: DTM__FORMOSA

- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, máy xúc, máy ủi, máy đầm, …

Toàn bộ mặt bằng của dự án xây dựng tổ máy thứ 2 đã được san lấp trong giai đoạn 1. Do đó, để xây dựng các công trình chỉ cần đào lớp đất hữu cơ yếu trên mặt khoảng 0,3m, đồng thời đắp đất để tôn nền với chiều cao 0,5m. Diện tích mặt bằng xây dựng tổ máy là 69,6m x 275m = 19.140m2. Do đó, tổng khối lượng đất phải đào khoảng 5.742m3. Khối lượng đất đắp vào là 9.570m3. Vậy tổng khối lượng đất đào đắp là 15.312m3.

Tải trọng trung bình của đất cát là 1,45 tấn/m3, nên tổng khối lượng đất cát sẽ được đào đắp và vận chuyển là 22.202 tấn. Hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,134kg/tấn đất đắp, thì tổng tải lượng bụi phát sinh trung bình trong toàn bộ thời gian thi công dự án khoảng 2,98 tấn. Tải lượng bụi trung bình là 49,6 kg/ngày (tính cho thời gian san lấp, xây dựng hạ tầng và lắp đặt thiết bị là 2 tháng).

Từ kết quả tính toán lượng bụi phát sinh trung bình ngày như trên, có thể ước tính hệ số và nồng độ bụi trung bình trong lớp không khí gần mặt đất khu vực dự án theo phương pháp đánh giá sơ bộ như sau:

- Hệ số phát sinh bụi từ bề mặt đất: 2,6 g/m2/ngày (diện tích mặt bằng là 19.140m2);

- Nồng độ bụi trung bình: 10,8mg/m3 (tính toán theo thể tích lớp không khí gần mặt đất tại khu vực dự án V = SxH với S = 19.140m2 là diện tích mặt bằng khu vực dự án, H = 10m là chiều cao đo các yếu tố khí tượng).

Nếu so sánh với TCVN 5937 - 2005 (trung bình 0,3 mg/m3) thì nồng độ bụi trung bình phát sinh trên khu vực dự án trong thời gian san lấp vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép là 36 lần. Tuy nhiên, nồng độ bụi này chỉ tính tương đối trong trường hợp tốc độ gió rất nhỏ (vận tốc gió từ 0,5m/s) theo phân loại khí quyển A - B.

Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế ô nhiễm bụi phù hợp và bảo đảm đầy đủ trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trong điều kiện thi công trời nắng và đứng gió nhằm bảo vệ sức khỏe, năng lực làm việc của công nhân thi công, cũng như hạn chế tác động ô nhiễm bụi đối với môi trường xung quanh.

2). Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận chuyển đất cát san lấp

Tổng lượng đất cát phải vận chuyển là 22.202,4 tấn. Khối lượng đất cát này sẽ được vận chuyển bằng các loại ô tô vận tải nặng với tải trọng trung bình 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Dựa trên khối lượng đất cát và tải trọng trung bình của mỗi xe có thể xác định được tổng số lượt xe chở đất cát vào công trường là 2.220 lượt và số lượt xe không tải là 777 lượt (quy đổi về định mức tiêu thụ nhiên liệu). Vậy, tổng số lượt xe (tải trọng hữu ích là 10 tấn) ra vào công trường là 2.997 lượt xe.

Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các loại xe vận tải sử dụng dầu DO có công suất 3,5 - 16,0 tấn, có thể ước tính được tổng lượng chất thải khí sinh ra do hoạt động san lấp mặt bằng (xem bảng 4.7).

45

Page 48: DTM__FORMOSA

Bảng 4.7: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận tải san lấp mặt bằng.

SttChất ô nhiễm

Tải lượng(kg/1.000km)

Tổng chiều dài(1.000 km)

Tổng tải lượng(kg/thời gian thi

công)

Tải lượng trung bình (kg/ngày)

01 Bụi 0,9 45,0 40,5 0,6702 SO2 4,15S 45,0 93,3 1,5503 NOX 14,4 45,0 647,4 10,7904 CO 2,9 45,0 130,4 2,1705 THC 0,8 45,0 36,0 0,60

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,5%;

- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 15km.

(2). Tác động môi trường nước

Hoạt động san nền, ủi lấp mặt bằng nhìn chung không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng nước sông Thị Vải tại khu vực, các tác động bao gồm:

- Bụi, đất cát rơi vãi sẽ bị nước mưa cuốn trôi xuống các nguồn nước, làm tăng độ đục của nước;

- Gây ngập úng cục bộ các khu vực trũng tại khu vực;

(3). Tác động môi trường đất

Tác động đến môi trường chủ yếu là diện tích đất bị bê tông hoá sẽ gia tăng. Tuy nhiên, mức độ tác động đến chất lượng đất do là không đáng kể do dự án nằm trong KCN đã được san lấp mặt bằng.

(4). Tác động đến tài nguyên sinh học

Dự án nằm trong khu đất của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch III - Giai đoạn 1) đã được san lấp mặt bằng sơ bộ. Do đó, trong quá trình thi công san lấp mặt bằng khả năng ảnh hưởng đến thảm thực vật trên cạn là rất nhỏ.

Đối với hệ sinh thái dưới nước các tác động do dự án như sau:

- Đất đá rơi, xói lở làm tăng độ đục hoặc làm giảm diện tích mặt nước nên một số loài động thực vật sống trong khu vực sẽ bị giảm hoặc không còn;

- Do thảm thực vật giảm dần nên ảnh hưởng đến môi trường nước khu vực lân cận, tốc độ bốc thoát hơi nước tăng nhanh kéo theo tình trạng khô hạn và ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.

Nhìn chung quy mô tác động do quá trình trên không lớn do thời gian ảnh hưởng

46

Page 49: DTM__FORMOSA

không dài, phạm vi ảnh hưởng hẹp.

(5). Tác động đến sức khoẻ cộng đồng

- Bụi sinh ra do san ủi, phương tiện vận chuyển làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân;

- Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SOX, CO, NOX, THC) làm giảm chất lượng môi trường khí khu vực dân cư xung quanh, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ dân cư;

- Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm … gây tác động mạnh đến khu vực xung quanh;

- Các sự cố trong quá trình san ủi như tai nạn lao động, tai nạn giao thông gây thiệt hại về con người và vật chất;

- Ngoài những tác động nêu trên, sự gia tăng mật độ xe trong một khoảng thời gian ngắn sẽ làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực dự án, gây bụi, ồn trên đường vận chuyển, gây ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân dọc theo các tuyến đường vận chuyển.

Những ảnh hưởng do hoạt động san ủi, lấp mặt bằng diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi tác động nhỏ nên sau thời gian ngắn điều kiện môi trường sẽ đạt trạng thái ban đầu.

4.3.1.2. Tác động do hoạt động vận chuyển máy móc, thiết bị xây dựng nhà máy

(1). Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn

Các tác động trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng như sau:

- Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển đất cát gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án và khu vực xung quanh;

- Bụi, CO, SOx, NOx, THC, … từ khói thải của các phương tiện vận chuyển gây ô nhiễm không khí xung quanh khu vực;

- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, …

- Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt (nhiệt, khói từ cắt, hàn, đốt nóng chảy bitum để trải nhựa đường, …) tác động lên công nhân trực tiếp làm việc tại khu vực này và môi trường xung quanh.

1). Ô nhiễm do khói thải của các phương tiện vận chuyển

Trong quá trình thi công xây dựng dự án có sự tham gia chủ yếu của các phương tiện giao thông vận chuyển thiết bị, máy móc công nghệ và gây ô nhiễm nguồn khí thải do sử dụng các loại nhiên liệu đốt cháy (xăng, dầu DO, …) tác động trực tiếp đến công nhân thi công và môi trường không khí xung quanh.

47

Page 50: DTM__FORMOSA

Theo ước tính sơ bộ, tổng khối lượng máy móc thiết bị ước tính cho tổ máy 2 là 100.000 tấn. Trọng tải hữu ích của xe vận chuyển là 10 tấn. Do đó, số lượt xe chở nguyên vật liệu, thiết bị vào công trường là 10.000 lượt và số lượt xe ra không tải là 3.500 lượt (quy đổi về mức tiêu thụ nhiên liệu). Vậy, tổng số lượt xe tải vào ra khu vực dự án là 13.500 lượt xe (tải trọng hữu ích của xe là 10 tấn).

Dựa vào hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) áp dụng đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng 3,5 - 16,0 tấn, tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu thi công ước tính như trong bảng 4.8.

Bảng 4.8: Tải lượng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ các hoạt động giao thông.

SttChất ô nhiễm

Tải lượng(kg/1.000km)

Tổng chiều dài(1.000 km)

Tổng tải lượng(kg/thời gian thi

công)

Tải lượng trung bình (kg/ngày)

01 Bụi 0,9 202,5 182,3 0,0702 SO2 4,15S 202,5 420,2 0,1503 NOX 14,4 202,5 2.916,0 1,0704 CO 2,9 202,5 587,3 0,2205 THC 0,8 202,5 162,0 0,06

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,5%;

- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 15km.

Đây là nguồn gây ô nhiễm khí thải chủ yếu trong giai đoạn vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị đến nhà máy. Tuy nhiên, trong điều kiện có gió pha loãng và phát tán khí thải, thì tác động ảnh hưởng ô nhiễm do khí thải giao thông vận chuyển là hoàn toàn không đáng kể trên khu vực dự án và lân cận so với mức tiêu chuẩn cho phép.

2). Ô nhiễm do tiếng ồn từ các phương tiện giao thông

Theo tiêu chuẩn đã ban hành về mức cho phép tiếng ồn tại khu vực hoạt động (TCVN 3985 - 1985) và giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949 - 1998), thì mức ồn lớn nhất cho phép là 85dBA trong khu vực sản xuất và mức ồn thấp nhất là 40dBA tại các bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, trường học từ 22 giờ đến 6 giờ sáng. Đối với khu dân cư, mức ồn tối đa cho phép (TCVN 5949 - 1998) không được vượt quá 75dBA.

Như vậy, mức ồn phát ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường như trình bày trong bảng 4.9 dưới đây, thì mức ồn cực đại do các thiết bị thi công gây ra đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với khu dân cư. Tuy nhiên, khu vực thi công dự án nằm cách ly xa khu dân cư, nên tác động này là không đáng kể.

48

Page 51: DTM__FORMOSA

Bảng 4.9: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường.

Stt Thiết bị Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15m01 Máy ủi 9302 Máy khoan đá 8703 Máy đầm nén (xe lu) 72 - 7404 Máy xúc gầu trước 72 - 8405 Gầu ngược 72 - 9306 Máy kéo 77 - 9607 Máy cạp đất 80 - 9309 Máy lát đường 87 - 88,510 Xe tải 82 - 9411 Máy trộn bê tông 75 - 8812 Bơm bê tông 80 - 8313 Máy đập bê tông 8514 Cần trục di động 76 - 8715 Máy phát điện 72 - 82,516 Máy nén 75 - 8717 Búa chèn và máy khoan đá 81 - 9818 Máy đóng cọc 95 - 106

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

Trong khi đó, mức ồn cực đại của các loại xe cơ giới được tổng hợp theo các tài liệu kỹ thuật và trình bày như trong bảng 4.10 dưới đây.

Bảng 4.10: Mức ồn của các loại xe cơ giới.

Stt Loại xe Mức ồn (dBA)01 Xe du lịch 7702 Xe mini bus 8403 Xe vận tải 9304 Xe mô tô 4 thì 9405 Xe mô tô 2 thì 80

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

Theo bảng này, thì độ ồn cực đại của các loại xe vận tải (93dBA) cũng vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với khu dân cư. Do đó, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế ô nhiễm tiếng ồn do các phương tiện giao thông vận tải, nhất là khi đi ngang qua khu vực dân cư, để giảm thiểu tác động ô nhiễm do tiếng ồn của các xe vận tải đối với khu vực dân cư trong quá trình thi công xây dựng dự án.

3). Khói hàn, cắt kim loại

Khói phát sinh từ quá trình hàn điện, cắt kim loại. Lượng bụi kim loại và khí CO thoát ra phụ thuộc vào trình độ hàn của công nhân. Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy, lượng bụi kim loại ở mức thấp và mang tính chất gián đoạn nên không gây tác động nghiêm trọng cho môi trường không khí xung quanh. Tuy nhiên khói hàn sẽ ảnh

49

Page 52: DTM__FORMOSA

hưởng nhiều đến công nhân làm việc trực tiếp. Lượng bụi kim loại và khí CO phát sinh tỷ lệ với lượng que hàn.

Tiêu chuẩn Bộ Y tế quy định, nồng độ khí CO trong không khí khu vực sản xuất không cao hơn 30 mg/m3.

4). Dung môi pha sơn

Trong quá trình sử dụng sơn để sơn các hạng mục công trình, một lượng lớn dung môi sẽ phát tán vào môi trường. Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới khi sử dụng 1 tấn sơn sẽ làm bay hơi vào không khí 560 kg dung môi hữu cơ bay hơi (THC).

(2). Tác động đến môi trường nước

- Bụi, đất cát rơi vãi, bị nước mưa cuốn xuống nguồn nước làm tăng độ đục của nước kênh rạch ven tuyến đường vận chuyển;

- Xe vận chuyển xăng, dầu, sơn … có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường nước khi có sự cố.

(3). Tác động đến tài nguyên sinh vật

Hoạt động giao thông vận tải vào mùa khô sinh ra một lượng bụi rất lớn. Ngoài tác động đến môi trường không khí xung quanh, bụi còn làm cây xanh ven theo khu đường giao thông chậm phát triển, giảm khả năng quang hợp.

(4). Tác động đến sức khoẻ cộng đồng

- Tiếng ồn do phương tiện xe cộ gây ảnh hưởng đến đời sống người dân ven theo tuyến đường;

- Bụi do phương tiện giao thông làm tăng hàm lượng bụi trong không khí ảnh hưởng sức khoẻ người dân;

- Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (SOX, CO, NOX, THC) làm giảm chất lượng môi trường khí khu vực dân cư xung quanh;

- Sự cố xảy ra do tai nạn giao thông, cháy nổ nhiên liệu gây tác động mạnh đến đời sống người dân khu vực.

4.3.1.3. Tác động do hoạt động tập kết, lưu trữ và bảo quản nguyên nhiên liệu

(1). Tác động đến môi trường không khí

- Do sự cố đổ vỡ, rò rỉ dầu trong quá trình lưu chứa làm phát tán các chất hữu cơ bay hơi như hydrocacbon, làm thay đổi chất lượng không khí khu vực xung quanh;

- Sự cố cháy, nổ tại kho chứa nhiên liệu cũng làm tác động mạnh đến chất lượng không khí khu vực xung quanh.

50

Page 53: DTM__FORMOSA

(2). Tác động đến môi trường nước

- Lượng nhiên liệu khu vực kho chứa là nguyên nhân tiềm tàng gây ô nhiễm môi trường nước do rò rỉ, thấm xuống đất gây ô nhiễm tầng nước ngầm nông;

- Nước mưa chảy tràn kéo theo dầu mỡ rò rỉ, tràn đổ làm ô nhiễm chất lượng nước mặt khu vực xung quanh kho chứa.

(3). Tác động đến môi trường đất

- Lượng dầu mỡ rò rỉ tại khu vực kho chứa nhiên liệu làm tăng hàm lượng các chất hữu cơ khó phân huỷ trong đất, làm giảm chất lượng đất tại khu vực xung quanh.

- Phạm vi tác động không lớn, diện tích khu vực chịu tác động hẹp nên mức độ ảnh hưởng không đáng kể.

(4). Tác động đến tài nguyên sinh học

1). Hệ sinh thái trên cạn

Sự cố rò rỉ, cháy nổ tại khu vực chứa nhiên nguyên liệu sẽ tác động đến sự ổn định của hệ sinh thái trên cạn xung quanh. Mức độ tác động tuỳ thuộc vào quy mô của sự cố và biện pháp phòng chống.

2). Hệ sinh thái dưới nước

Nhiên liệu tràn, rò rỉ sẽ theo nước mưa chảy tràn và chảy vào nguồn nước gây ảnh hưởng lâu dài đến hệ sinh thái dưới nước khu vực lân cận. Một số loài có thể bị huỷ diệt dưới tác động của các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ (dầu mỡ, ...)

4.3.1.4. Tác động do hoạt động lưu trú, sinh hoạt của công nhân tại công trường

Số lượng công nhân làm việc tại công trình ước tính khoảng 350 người. Quá trình sinh hoạt, lao động của công nhân tại công trường làm phát sinh các tác động môi trường như sau:

(1). Tác động đến môi trường không khí

Sinh hoạt hàng ngày của công nhân gây tác động đến chất lượng không khí do những nguyên nhân sau:

- Mùi hôi (NH3, H2S, Mêcaptan HS-R) sinh ra từ nước thải sinh hoạt;

- Các chất khí sinh ra do phân huỷ chất thải rắn hữu cơ;

- Mùi hôi phát ra từ bể tự hoại, chất thải hữu cơ.

Nhìn chung mức độ tác động đến chất lượng không khí khu vực do sinh hoạt của công nhân là không đáng kể và khoảng thời gian tác động không nhiều.

51

Page 54: DTM__FORMOSA

(2). Tác động đến môi trường nước

1). Tác động do nước thải sinh hoạt

Nguồn nước thải sinh hoạt và chất thải rắn của công nhân tại khu vực dự án là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất hữu cơ dễ phân huỷ, chất dinh dưỡng và các vi khuẩn gây bệnh nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.

Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (nếu không xử lý) như đưa ra trong bảng 4.11.

Bảng 4.11: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.

Stt Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người.ngày)01 BOD5 45 - 5402 COD (dicromate) 72 - 10203 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 14504 Dầu mỡ phi khoáng 10 - 3005 Tổng nitơ (N) 6 - 1206 Amôni (N-NH4) 2,4 - 4,807 Tổng photpho (P) 0,8 - 4,0

Nguồn: Tổ chức y tế thế giới (WHO), năm 1993.

Số lượng công nhân xây dựng nhà máy khoảng 350 người. Nếu trung bình 1 người sử dụng 120 lít nước/ngày, thì tổng lượng nước thải mỗi ngày sẽ là 33,6m3/ngày (khoảng 80% khối lượng nước được sử dụng). Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại khu vực xây dựng dự án được trình bày trong bảng 4.12.

Bảng 4.12: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.

Stt Chất ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày)

01 BOD5 15,8 - 18,902 COD (dicromate) 25,2 - 35,703 Chất rắn lơ lửng (SS) 24,5 - 50,804 Dầu mỡ phi khoáng 3,5 - 10,505 Tổng nitơ (N) 2,1 - 4,206 Amôni (N-NH4) 0,84 - 1,6807 Tổng photpho (P) 0,28 - 1,40

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải lượng ô nhiễm (kg/ngày), lưu lượng nước thải (m3/ngày) và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, kết quả được trình bày trong bảng 4.13.

52

Page 55: DTM__FORMOSA

Bảng 4.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.

Stt Chất ô nhiễmNồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)

Không xử lý Xử lý bằng bểtự hoại

TCVN 6772 : 2000(mức III)

01 BOD5 469 - 563 188 - 225 4002 COD (dicromate) 750 - 1.063 300 - 425 106(*)

03 Chất rắn lơ lửng (SS) 729 - 1.510 292 - 604 6004 Dầu mỡ phi khoáng 104 - 313 42 - 125 2005 Tổng nitơ (N) 63 - 125 25 - 50 40(*)

06 Amôni (N-NH4) 25 - 50 10 - 20 13(*)

07 Tổng photpho (P) 8 - 42 3 - 17 10Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- TCVN 6772 : 2000: Giới hạn các thành phần trong nước thải sinh hoạt;

- (*): TCVN 5945 - 2005, Cột B: Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh.

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt đã qua xử lý bằng bể tự hoại với tiêu chuẩn nước thải (TCVN 6772 : 2000, mức III và TCVN 5945 - 2005, cột B) cho thấy: BOD5 vượt tiêu chuẩn 4,7 - 5,6 lần, COD vượt từ 2,8 - 4,0 lần, chất rắn lơ lửng vượt 4,9 - 10,1 lần, dầu mỡ vượt 2,1 - 6,3 lần, Tổng nitơ vượt 1,3 lần, Amôni vượt 1,5 lần và photpho vượt 1,7 lần.

2). Tác động do nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án

Theo số liệu về điều kiện khí tượng, thuỷ văn khu vực thực hiện dự án thì lượng mưa trung bình năm trên khu vực là 1.800 - 2.000mm/năm. Do đó, trong quá trình thi công xây dựng, lưu lượng nước mưa trung bình chảy tràn trên diện tích dự án ước tính có thể đạt 199,27m3/ngày (tính theo lượng mưa trung bình tại khu vực dự án là 1.900mm/năm, chưa tính lượng nước bốc hơi) và có thể gây nên các tác động tiêu cực cục bộ như: Gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy, cuốn theo rác thải, cặn dầu mỡ, … trên khu vực dự án.

Tuy nhiên, lượng nước mưa chảy tràn rất nhỏ, nên không có tác động đáng kể tới môi trường nước tại khu vực dự án (rạch Bà Ký, sông Thị Vải), cũng như có tác động không nhiều đến khả năng gây ứ đọng, ngập úng, sình lầy, ... trên khu vực dự án, vốn có độ dốc thoát nước tốt, và hệ thống thoát nước hoàn chỉnh.

(3). Tác động đến môi trường đất

Chất thải rắn hữu cơ khó phân huỷ và một số chất rắn vô cơ khác gây ô nhiễm đất khu vực công trường.

Trung bình mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3kg rác thải sinh

53

Page 56: DTM__FORMOSA

hoạt mỗi ngày. Chất thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon) .

Mỗi ngày tại khu vực dự án có 350 công nhân làm việc, thì tổng khối lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày có thể được ước tính là 105 kg/ngày.

Mặc dù, khối lượng rác thải rắn sinh hoạt không nhiều nhưng nếu không có biện pháp thu gom tập trung hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lượng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ cũng như tác động đến nguồn nước mặt do tăng độ đục nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây bồi lắng.

(4). Tác động đến động thực vật dưới nước

Nước thải làm tăng hàm lượng các chất ô nhiễm: Cặn lơ lửng (SS), chất hữu cơ (COD/BOD), chất dinh dưỡng (N, P) trong nước mặt lưu vực xung quanh gây suy thoái môi trường nước, làm tăng hiện tượng phú dưỡng và ảnh hưởng xấu đến các loài thuỷ sinh;

Chất thải rắn gồm vật liệu xây dựng, gỗ, các kim loại, bao bì sẽ xảy ra quá trình phân huỷ sinh học, hoá học tạo ra những hợp chất mới gây ảnh hưởng đến đời sống hệ thuỷ sinh khu vực.

Tuy nhiên, nước thải của công nhân thải xuống kênh rạch không nhiều và hầu hết đếu đã được xử lý sơ bộ nên tác động không đáng kể đến môi trường sống hệ thuỷ sinh khu vực.

(5). Tác động đến sức khoẻ cộng đồng

- Nguồn nước thải của công nhân tại công trường có hàm lượng các chất ô nhiễm BOD, chất rắn lơ lửng, các vi khuẩn gây bệnh E.Coli sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực lân cận và tác động đến nguồn nước sinh hoạt của người dân xung quanh nên tăng nguy cơ nhiễm các bệnh về đường ruột;

- Quá trình phân huỷ của rác thải tạo điều kiện môi trường phát triển cho các vi khuẩn gây bệnh, đồng thời nơi tập trung rác thải cũng là nơi sinh sống của các loài vật chủ mang mầm bệnh (ruồi, muỗi, gián, chuột), làm tăng nguy cơ lây truyền những bệnh về da, mắt, hô hấp, tiêu hoá;

- Các khí sinh ra trong quá trình phân huỷ nước thải, chất thải rắn sinh hoạt gây nên mùi hôi, thối (H2S, NH4) gây ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực dự án và khu vực lân cận.

4.3.1.5. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực

(1). Các tác động tích cực

54

Page 57: DTM__FORMOSA

Giai đoạn thi công lắp đặt nhà máy có một số tác động tích cực cụ thể đến kinh tế - xã hội địa phương, thể hiện qua việc huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương, góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động, kích thích phát triển một số loại hình dịch vụ ăn uống, sinh hoạt, giải trí khác nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực dự án.

(2). Các tác động tiêu cực

- Việc tập trung một lượng lớn lao động có khả năng dẫn đến tình trạng mất ổn định về trật tự an ninh trật tự tại địa phương như: mâu thuẫn, tranh chấp với người dân địa phương và mâu thuẫn trong nội bộ các công nhân, ...

- Môi trường sống chịu nhiều tác động nên ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân, phát sinh ra các bệnh tật.

Nhìn chung, tác động tiêu tới điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực dự án là không nhiều do thời gian xây dựng tương đối. Sau khi xây dựng xong thì các tác động tiêu cực này không còn.

4.3.1.6. Tác động khác

(1). Khả năng gây ngập úng cục bộ

Hiện tượng gây ứ đọng, ngập úng, sình lầy, … tại khu vực dự án hoặc khu vực xung quanh được đánh giá là ít có khả năng xảy ra do khu đất xây dựng nhà máy nằm trong Phân khu công nghiệp Formosa đã được san lấp mặt bằng sơ bộ, quy hoạch hệ thống thoát nước hoàn chỉnh.

(2). Gia tăng ô nhiễm và tai nạn giao thông

Theo tính toán thì có tổng cộng khoảng 13.500 lượt xe vận chuyển vật tư, thiết bị vào khu vực công trường. Thời gian xây dựng công trình khoảng 21 tháng. Do đó, số lượt xe trung bình ngày ra vào khu vực dự án là khoảng 5 lượt xe/ngày. Mật độ xe vào ra dự án như vậy được đánh giá là rất thấp và không ảnh hưởng tới an toàn giao thông khu vực.

Tuy nhiên, Chủ đầu tư dự án sẽ quan tâm bố trí kế hoạch thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết bị kỹ thuật một cách khoa học và quản lý an toàn giao thông nhằm hạn chế tối đa các tác động có hại tới môi trường như: Gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí, gia tăng tiếng ồn, gia tăng mật độ xe cộ sau mỗi buổi tan ca trên khu vực tổ hợp KCN Nhơn Trạch 2.700ha, dẫn đến nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông ngoài khu vực dự án.

(3). Tác động chéo giữa công trình đang xây dựng và đang hoạt động

Hoạt động thi công xây dựng dự án có thể gây tác động ô nhiễm chéo giữa các công trình đã xây dựng và đang xây dựng do chúng được thi công xây dựng ở các thời điểm khác nhau và theo các phương pháp thi công không đồng nhất.

55

Page 58: DTM__FORMOSA

Trong quá trình xây dựng, có thể gây ảnh hưởng đến các nhà máy dọc theo tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, ... từ cổng phân khu công nghiệp Formosa vào vị trí dự án. Do đó, Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực do bụi, khói thải, tiếng ồn đến các nhà máy này.

4.3.1.7. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án được tổng hợp trình bày tóm tắt trong bảng 4.14.

Bảng 4.14: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án.

Stt Hoạt động đánh giá Đất NướcKhông

khíTài nguyên

sinh họcKinh tế -

xã hội01 Đào đắp, san lấp nền + + ++ + +02 Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ

thuật + ++ +++ + +

03 Tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu.

+ + ++ + ++

04 Sinh hoạt của công nhân xây dựng tại công trường

+ + + + +++

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú :- + : Tác động có hại ở mức độ nhẹ;

- ++ : Tác động có hại ở mức độ trung bình;

- +++ : Tác động có hại ở mức mạnh.

4.3.2. Tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động

4.3.2.1. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn

(1). Khí thải lò hơi

1). Lưu lượng khí thải lò hơi

Dầu nhiên liệu (FO) chỉ được sử dụng để khởi động nồi hơi. Do đó, nguồn nguyên liệu chính để đốt lò hơi là than Bitum.

Theo thiết kế, công suất của nồi hơi đốt than là 500 tấn hơi/giờ. Do đó, lưu lượng khí thải của nồi hơi là 574.000 m3/h hay 159,44 m3/s.

2). Tải lượng khí thải lò hơi

Tải lượng ô nhiễm không khí thải ra từ các nồi hơi đốt than có thể được tính toán bằng

56

Page 59: DTM__FORMOSA

phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới căn cứ vào các thông số sau:

- Lượng than Bitum tiêu thụ : 519.372 tấn/năm;

- Độ tro : 6,5%;

- Hàm lượng lưu huỳnh : 1,3%;

- Nhiệt lượng : 6.500 kcal/kg;

- Thời gian hoạt động/ngày : 24 giờ;

- Ngày hoạt động : 350 ngày/năm;

- Lượng than tiêu thụ : 61,83 tấn/h.

Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi đốt than (công suất 500 tấn hơi/giờ) được trình bày trong bảng 4.15.

Bảng 4.15: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi.

Stt Chất ô nhiễmHệ số ô nhiễm

(kg/tấn)Tải lượng

kg/h g/s01 Bụi 5 A 2.009,5 558,202 SO2 19,5 S 1.567,4 435,403 NO2 10,5 649,2 180,304 CO 0,3 18,5 5,205 THC 0,055 3,4 0,9

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- A là độ tro của than, A 6,5%;

- S là hàm lượng lưu huỳnh có trong than, S = 1,3%.

Hiện tại, tổ phát phát điện số 1 công suất 150MW của nhà máy nhiệt điện đã đi vào hoạt động. Do đó, tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của cả 2 Tổ máy 1, 2 được tổng hợp như trong bảng 4.16.

Bảng 4.16: Tổng hợp tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải nhà máy điện.

SttChất

ô nhiễm

Hệ sốô nhiễm(kg/tấn)

Tải lượng ô nhiễmTổ máy 1 đang

hoạt độngTổ máy 2 sẽ xây

dựngTổng tải lượng

kg/h g/s kg/h g/s kg/h g/s01 Bụi 5 A 2.009,5 558,2 2.009,5 558,2 4.019,0 1.116,402 SO2 19,5 S 1.567,4 435,4 1.567,4 435,4 2.134,8 870,803 NO2 10,5 649,2 180,3 649,2 180,3 1298,4 360,604 CO 0,3 18,5 5,2 18,5 5,2 37,0 10,405 THC 0,055 3,4 0,9 3,4 0,9 6,8 1,8

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.

57

Page 60: DTM__FORMOSA

3). Nồng độ khí thải lò hơi

Nồng độ khí thải trong ống khói máy phát điện tổ máy 2 (chưa xử lý) được tính toán dựa trên tải lượng ô nhiễm và lượng lượng khí thải. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 4.17.

Bảng 4.17: Nồng độ khí thải trong ống khói máy phát điện tổ máy 2 (chưa xử lý).

SttChất ô nhiễm

Nồng độ tính ở điều kiện thường

(mg/m3)

Nồng độ quy về điều kiện chuẩn

(mg/Nm3)

TCVN 7440 - 2005(Kp = 1; Kv = 0,8)

01 Bụi 3.500,8 5.076,2 20002 SO2 2.730,6 3.959,4 40003 NOx 1.131,0 1.640,0 80052004 CO 32,3 46,9 640(*)

05 THC 5,9 8,6 5(**)

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:- Nhiệt độ khói thải là 1620C;- TCVN 7440 - 2005: Nồng độ tối đa cho phép của NOx, SO2 và bụi trong khí thải của nhà máy nhiệt điện;- (*) TCVN 5939 - 2005, Cột B - Tiêu chuẩn chất lượng không tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất hữu cơ (hệ số lưu lượng nguồn thải Kp = 0,8 và hệ số phân vùng Kv = 0,8);- (**): TCVN 5940 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

So sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 - 2005, TCVN 5939 - 2005 và TCVN 5940 - 2005 cho thấy: Hàm lượng bụi vượt tiêu chuẩn khoảng 46 lần, SO2 vượt tiêu chuẩn khoảng 18 lần, NOx vượt tiêu chuẩn 4,7 lần và THC vượt tiêu chuẩn 3,1 lần.

Công ty sẽ lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho tổ máy 2 tương tự như tổ máy 1 hiện nay gồm: Hệ thống xử lý khí thải chứa lưu huỳnh (FDG), nên nồng độ bụi, SO 2, NOx thải ra từ tổ máy thứ 2 sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 7440 - 2005. Nồng độ các thông số khác đạt tiêu chuẩn cho phép.

Kết quả giám sát nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của Tổ máy 1 như trình bày trong bảng 4.18.

Bảng 4.18: Kết quả phân tích nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của tổ máy 1 (đã được xử lý bằng hệ thống xử lý khí thải).

Stt Chỉ tiêu ĐVT Kết quảTCVN 7440 - 2005(Kp = 1; Kv = 0,8)

01 Nhiệt độ 0C 59 -02 Lưu lượng m3/h 574.000 -

58

Page 61: DTM__FORMOSA

Stt Chỉ tiêu ĐVT Kết quảTCVN 7440 - 2005(Kp = 1; Kv = 0,8)

03 Bụi mg/m3 55,8 20004 SO2 mg/m3 12 40005 NOx mg/m3 18 80052006 CO mg/m3 15 640(*)

07 THC mg/m3 < 5 5(**)

Nguồn: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường, tháng 10/2006.

Ghi chú:- TCVN 7440 - 2005: Nồng độ tối đa cho phép của Nox, SO2 và bụi trong khí thải của nhà máy nhiệt điện;- (*) TCVN 5939 - 2005, Cột B - Tiêu chuẩn chất lượng không tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất hữu cơ (hệ số lưu lượng nguồn thải Kp = 0,8 và hệ số phân vùng Kf = 0,8);- (**): TCVN 5940 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

4). Tính toán phát tán chất ô nhiễm

Mô hình ISC3 (EPA) được sử dụng để tính độ phát tán ô nhiễm không khí trong điều kiện xấu nhất (Độ bền vững khí quyển loại A, hệ thống xử lý khí thải của Tổ máy 1 không hoạt động, Tổ máy 2 không có hệ thống xử lý khí thải, tốc độ gió nguy hiểm). Số liệu đầu vào của mô hình tính toán được tóm tắt trong bảng 4.19.

Bảng 4.19: Số liệu đầu vào của mô hình tính toán.

Stt Thông số ĐVTGiá trị

Máy phát số 1 Máy phát số 2I Ống khói

01 Số ống khói - 1 102 Chiều cao ống khói m 80 8003 Đường kính ống khói m 4,2 4,204 Lưu lượng khí thải m3/s 159,44 159,4405 Nhiệt độ của khí thải 0K 332 332II Tải lượng ô nhiễm01 Bụi g/s 558,2 558,202 SO2 g/s 435,4 435,403 NO2 g/s 180,3 180,304 CO g/s 5,2 5,205 THC g/s 0,9 0,9

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Điều kiện khí tượng của khu vực dự án như sau:

- Hướng gió: Tây - Nam;

- Tốc độ gió nguy hiểm: 0,5 m/s;

59

Page 62: DTM__FORMOSA

- Nhiệt độ không khí xung quanh: 3000K;

- Mức độ ổn định: A;

Kết quả tính toán nồng độ cực đại tuyệt đối của bụi, SO2

, NO2

tại mặt đất khi không có

hệ thống xử lý khí thải được tóm tắt trong Bảng 4.20.

Bảng 4.20 : Nồng độ cực đại tuyệt đối của bụi, SO2, NO2 ở xung quanh mặt đất.

Stt Chất gây ô nhiễmNồng độ cực đại tuyệtđối tại mặt đất (mg/m3)

TCVN 5937 - 2005(mg/m3)

01 Bụi 0,013 0,302 SO2 0,040 0,3503 NO2 0,1 0,2

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- TCVN 5937 - 2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (mẫu trung bình 1 giờ).

Kết quả tính toán cho thấy, nồng độ cực đại tuyệt đối tại mặt đất của bụi, SO2, NO2 ở xung quanh mặt đất trong điều kiện thời tiết xấu nhất (như độ bền vững khí quyển A, tốc độ gió nguy hiểm 0,5m/s, hướng gió Tây - Nam) đều thấp hơn tiêu chuẩn về chất lượng không khí ở môi trường xung quanh.

Bản đồ đường đồng mức phân bố nồng độ bụi, SO2, NO2 được trình bày trong Phụ lục IV của báo cáo.

Các khu vực bị ảnh hưởng của từng chất ô nhiễm được trình bày trong bảng 4.21.

Bảng 4.21 : Các khu vực bị ảnh của các chất ô nhiễm.

Stt Chất ô nhiễmNồng độ (mg/m3)

Khu vực bị ảnh hưởngChiều rộng

cực đại (km)Chiều dài

cực đại (km)Diện tích

(km2)A BụiI 1 ống khói

01 0,003 - 0,006 1,20 4,49 4,3802 0,006 - 0,009 0,43 0,62 0,16II 2 ống khói01 0,003 - 0,006 2,35 11,69 18,5502 0,006 - 0,009 1,21 4,60 3,3403 0,009 - 0,013 0,79 2,28 1,36B SO2

60

Page 63: DTM__FORMOSA

Stt Chất ô nhiễmNồng độ (mg/m3)

Khu vực bị ảnh hưởngChiều rộng

cực đại (km)Chiều dài

cực đại (km)Diện tích

(km2)I 1 ống khói

01 0,005 - 0,010 1,63 6,11 7,2402 0,010 - 0,020 0,92 2,10 1,39II 2 ống khói01 0,005 - 0,010 3,44 18,73 42,9602 0,010 - 0,020 1,67 5,90 7,1003 0,020 - 0,040 0,95 2,00 1,63C NO2

I 1 ống khói01 0,02 - 0,04 1,27 3,75 3,5902 0,04 - 0,06 0,29 0,32 0,05II 2 ống khói01 0,02 - 0,04 2,51 10,13 15,7702 0,04 - 0,06 1,13 3,73 2,8303 0,06 - 0,10 0,79 1,86 1,10

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Nồng độ bụi, SO2, NO2 ở các khu vực cuối hướng gió bao gồm các xã Long An, Bình Sơn, Lộc An đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.

Trong trường hợp hệ thống xử lý khí thải của Tổ máy 1 và Tổ máy 2 cùng hoạt động, thì nồng độ bụi, SO2, NO2 sẽ giảm từ 80 - 90% so với kết quả tính toán ở các bảng 4.20 - 4.21.

(2). Khí thải từ các phương tiện vận chuyển

Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải sẽ thải các chất ô nhiễm như bụi, NOx, SOx, CO, CO2 và Hydrocacbon vào không khí.

Khi tổ máy thứ 2 đưa vào vận hành, nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất của nhà máy điện sẽ được vận chuyển từ cảng Phú Mỹ về nhà máy là than, dầu FO, Chất ty oxy, phụ gia tẩy gỉ, Amoniắc và MgO. Tổng khối lượng nguyên vật liệu sẽ được vận chuyển phục vụ cho hoạt động của tổ máy 2 là 2.343.954,2 tấn/năm. Vậy, tổng khối lượng nguyên vật liệu sẽ được vận chuyển phục vụ cho hoạt động của 2 tổ máy là 4.687.908,4 tấn. Toàn bộ lượng nguyên vật liệu này đều được vận chuyển bằng xe container kín có tải trọng trung bình 25 tấn từ cảng Phú Mỹ về nhà máy. Do đó, tổng số lượt xe chở nguyên vật liệu vào nhà máy là 187.516 lượt xe và số lượt xe không tải là 37.503 lượt xe (quy đổi về mức tiêu thụ nhiên liệu). Vậy, tổng số lượt xe ra vào khu vực dự án là 225.020 lượt xe.

Dựa vào hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) áp dụng đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng xe > 16 tấn, tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu thi công ước tính như trong bảng 4.22.

61

Page 64: DTM__FORMOSA

Bảng 4.22: Tải lượng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển.

SttChất ô nhiễm

Tải lượng(kg/1.000km)

Tổng chiều dài(1.000 km)

Tổng tải lượng(kg/năm)

Tải lượng trung bình (kg/ngày)

01 Bụi 1,3 3.375,3 4.387,9 12,5402 SO2 6,1S 3.375,3 10.294,6 29,4103 NOX 19,4 3.375,3 65.480,7 187,0904 CO 3,1 3.375,3 10.463,4 29,9005 THC 2,4 3.375,3 8.100,7 23,14

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,5%;

- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 15km;

- Thời gian hoạt động của nhà máy điện là 350 ngày/năm.

(3). Ô nhiễm không khí trong quá trình bốc xếp nguyên vật liệu

Than nhập khẩu sẽ được vận chuyển từ cảng Phú Mỹ đến Nhà máy Nhiệt điện bằng xe container kín hoặc xe tải phủ bạt kín, sau đó được chứa trong kho chứa than hình vòm có bán kính 97m. Do đó, tải lượng ô nhiễm thải ra trong quá trình bốc xếp và vận chuyển than là không đáng kể.

Dầu nhiên liệu (FO) được mua ở thị trường trong nước và vận chuyển đến Nhà máy nhiệt điện bằng xe téc, sau đó được chứa trong bồn chứa dầu có dung tích 1.000m 3. Do khả năng bay hơi của dầu FO thấp, nên tải lượng ô nhiễm của THC trong không khí không cao.

(4). Ô nhiễm không khí từ các nguồn khác

- Các hoạt động sản xuất khác như: vận hành máy móc cơ điện, nước thải, khí thải, và hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải, cũng sinh ra các khí như: NH3, H2S, CH4, Mercaptan và mùi hơi xăng dầu rò rỉ, ... gây ô nhiễm mùi hôi không khí;- Các hoạt động giao dịch, đi lại, lưu giữ xe cộ (ô tô, xe máy) trên khu vực kho chứa sinh ra bụi lơ lửng, hơi xăng dầu rò rỉ, gây ô nhiễm không khí;- Các hoạt động sinh hoạt như: Ăn uống và vệ sinh công cộng trên khu vực sinh ra mùi từ thức ăn dư thừa ảnh hưởng chất lượng không khí xung quanh.

Nhìn chung, các loại khí thải nguồn khác rất khó ước tính tải lượng và nồng độ, song ảnh hưởng có tính chất cục bộ và không nhiều. Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát các loại khí thải này, giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực tới môi trường.

(5). Ô nhiễm nhiệt

Quá trình hoạt động sản xuất của dự án, đặc biệt ở các khu vực có gia nhiệt như nồi

62

Page 65: DTM__FORMOSA

sấy, bộ phận làm mát, ống khói, ... thường tạo ra nhiệt độ cao. Tổng nhiệt lượng này toả vào không gian nhà máy làm nhiệt độ bên trong nhà máy tăng cao, ảnh hưởng đến sức khoẻ và năng suất lao động của công nhân, cũng như các điều kiện vi khí hậu của khu vực. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp bảo đảm điều kiện vi khí hậu trong các phân nhà máy và khu vực dự án phù hợp cho người lao động.

(6). Đánh giá mức độ ô nhiễm do tiếng ồn và rung động

Tiếng ồn và độ rung cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí khá quan trọng và có thể gây ra các ảnh hưởng xấu đến môi trường và trước hết là đến sức khoẻ của người lao động trực tiếp, sau đó là tới khu vực lân cận. Tiếng ồn làm giảm năng suất lao động, làm giảm thính lực, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp. Độ rung ảnh hưởng quan trọng tới năng lực và độ chính xác trong tác nghiệp lao động, giảm thị lực và thích lực, dễ gây ra sự cố tai nạn lao động. Vì vậy, chủ dự án sẽ chú ý đến các biện pháp chống ồn, rung tại các khu vực phát sinh độ ồn cao. Tiêu chuẩn tiếng ồn trong khu dân cư là 60dBA vào ban ngày và 45 - 55dBA vào ban đêm, trong khu vực sản xuất là 90dBA. Trong quá trình hoạt động của Tổ máy 1 và Tổ máy 2, tiếng ồn và rung động phát sinh từ các nguồn sau đây:

- Tiếng ồn, rung động phát sinh từ quá trình va chạm hoặc chấn động, chuyển động qua lại do sự ma sát của các thiết bị. Trong quá trình hoạt động của dự án, tiếng ồn, độ rung phát sinh chủ yếu từ hoạt động của hệ thống các máy bơm và mô tơ điện;

- Tiếng ồn, rung động do các phương tiện giao thông vận tải đó là tiếng ồn phát ra từ động cơ và do sự rung động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, tiếng ồn do đóng cửa xe, tiếng rít phanh.

Theo bảng 4.10 (mục 4.3.1.2), tiếng ồn cực đại của các loại xe cơ giới vượt mức tiêu chuẩn cho phép. Do đó, Chủ dự án áp dụng đầy đủ các biện pháp chống ồn, rung nhằm bảo đảm sức khoẻ công nhân và giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đối với khu vực dân cư xung quanh.

(7). Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí được thể hiện qua bảng 4.23 dưới đây.

Bảng 4.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí.

Stt Chất ô nhiễm Tác động01 Bụi - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi;

- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.02 Khí axít

(SOx, NOx)- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu;- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng;- Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá huỷ vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa;- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzon.

63

Page 66: DTM__FORMOSA

Stt Chất ô nhiễm Tác động03 Oxyt cacbon

(CO)- Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin và biến thành cacboxyhemoglobin.

04 Khí cacbonic (CO2)

- Gây rối loạn hô hấp phổi;- Gây hiệu ứng nhà kính;- Tác hại đến hệ sinh thái.

04 Tổng hydrocarbon

- Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan có khi gây tử vong.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

4.3.2.2.Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

(1). Nước thải sản xuất

Nguồn phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất của nhà máy chủ yếu bao gồm:

- Nước làm mát: Nhu cầu về nước làm lạnh trong tháp theo chu trình tuần hoàn khép kín là khoảng 5.000m3/h và nước cung cấp thêm từ sông là 160 m3/h. Nhiệt độ của nước nóng (khoảng 410C) được giảm xuống trong tháp làm lạnh đến 320C trước khi đưa vào tái sử dụng trong hệ thống xử lý khí thải chứa lưu huỳnh (FGD).

- Nước thải trong quá trình xử lý khí thải chứa lưu huỳnh có chứa kiềm, CaSO3 và CaSO4 rắn lơ lửng với nồng độ cao;

- Nước thải vệ sinh thiết bị nồi hơi: Vệ sinh nồi hơi để rửa sạch cặn lắng bằng axít clohydric được tiến hành định kỳ không thường xuyên. Nước thải trong quá trình vệ sinh chứa hợp chất sắt và các kim loại khác;

1). Lưu lượng nước thải

Lưu lượng nước thải của tổ máy 2 khi đi vào hoạt động khoảng 4.000m3/ngày.đêm. Trong đó, nước thải từ quá trình xử lý khí thải chứa lưu huỳnh là 1.500 m3/ngày.đêm. Còn lại là nước thải từ quá trình làm mát thiết bị, nước thải từ nhà máy xử lý nước cấp (khử khoáng), nước thải vệ sinh thiết bị nồi hơi (không thường xuyên).

Vậy, tổng lượng nước thải của nhà máy nhiệt điện gồm 2 tổ máy khoảng 6.000 m3/ngày.đêm. Trong đó, nước thải từ quá trình xử lý khí thải chứa lưu huỳnh là 1.500 m3/ngày.đêm x 2 tổ máy = 3.000 m3/ngày.đêm.

2). Thành phần nước thải

- Nước nhiễm hoá chất: Quá trình sử dụng hoá chất sẽ làm phát sinh một lượng nước thải nhiễm hoá chất cần phải xử lý. Trong quá trình tái sinh các hạt nhựa trao đổi ion, Công ty sẽ sử dụng các dung dịch axít và xút. Do vậy, nước thải ra sẽ mang tính axít hoặc bazơ tương ứng. Loại nước thải này nếu không được xử lý sẽ làm thay đổi tính chất của vùng nước tiếp nhận và gây ảnh hưởng đến đời sống thuỷ sinh vật tại khu vực thải;

64

Page 67: DTM__FORMOSA

- Nước thải trong quá trình khử lưu huỳnh trong khí thải bị ô nhiễm kiềm, chất rắn lơ lửng (MgSO3, MgSO4) và có nhiệt độ cao.

- Nước thải nhiễm dầu: Phát sinh từ nước thải sàn lò thu hồi nhiệt, hệ thống thiết bị, bồn chứa dầu, thiết bị điện (chủ yếu là máy biến áp), xưởng sửa chữa, trạm nén khí và tua bin. Dầu mỡ nếu không được xử lý sẽ tạo ra màng trên bề mặt nước làm giảm sự trao đổi ôxy giữa nước và không khí. Mặt khác dầu có khối lượng phân tử lớn bám dính vào hạt lơ lửng trong cột nước và lắng đọng xuống đáy sông rạch gây ảnh hưởng đến sinh vật đáy.

3). Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất

(a). Nước thải trong quá trình xử lý khí thải chứa lưu huỳnh

Nước thải trong quá trình xử lý khí thải chứa lưu huỳnh bị ô nhiễm kiềm, chất rắn lơ lửng (MgSO3, MgSO4) và có nhiệt độ cao. Nồng độ chất rắn lơ lửng (SS) trong nước thải này là 3.000 mg/l, nhu cầu ôxy sinh hoá (COD) là 1.600 mgO2/l.

(b). Nước thải trong quá trình làm mát thiết bị

Nước làm mát thiết bị được lấy từ sông Đồng Môn. Chất lượng nước sông đạt tiêu chuẩn yêu cầu của nước làm mát tua bin hơi của nhà máy. Nồng độ chất rắn lơ lửng (SS) trong nước thải làm mát thiết bị là 193 mg/l, nhu cầu ôxy sinh hoá (COD) là 20 mgO2/l.

(c). Nước thải từ đáy bồn chứa xăng dầu

Kết quả phân tích nước thải trong bồn chứa dầu tại một số bồn xăng dầu đang hoạt động ở tại Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa được trình bày trong bảng 4.24.

Bảng 4.24: Kết quả phân tích nước thải từ một số bồn chứa xăng dầu.

Stt Thông sốKết quả phân tích

trước khi xử lýKết quả phân tích

sau khi xử lý

TCVN 5945 - 2005, Cột B (Kq = 1,0 Kf = 1,0)

01 pH 6,5 - 7,0 5,0 - 8,0 5,5 - 902 SS 120 - 150 < 80 10003 COD 580 - 1.020 < 70 8004 Chì 0,01 - 0,02 0,01 - 0,02 0,505 Dầu mỡ 25 - 27 < 5 5

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

So sánh với kết quả phân tích với Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5945 - 2005, Cột B, Kq = 1,0 và Kf = 1,0) cho thấy nước thải từ bồn chứa dầu sau khi tách dầu có giá trị pH, nồng độ SS, COD, dầu mỡ đạt tiêu chuẩn cho phép.

(2). Nước thải sinh hoạt

65

Page 68: DTM__FORMOSA

Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại nhà máy. Thành phần của nước thải sinh hoạt bao gồm: Các chất cặn bã (SS), chất dinh dưỡng (N, P), chất hữu cơ (BOD/COD), vi sinh vật, ... gây ô nhiễm môi trường.

Khi đi vào hoạt động, tổng số cán bộ, công nhân của 2 Tổ máy là 88 người. Với định mức nước cấp sinh hoạt là 120 lít/người/ngày, ước tính tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 84,4m3/ngày (chiếm khoảng 80% lượng nước cấp).

Dựa vào hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (chưa qua xử lý) do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập như trong bảng 4.11 (mục 4.3.1.4) có thể dự báo tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ nước thải sinh hoạt của 2 Tổ máy như trong bảng 4.25.

Bảng 4.25: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý).

Stt Chất ô nhiễmTải lượng(kg/ngày)

01 BOD5 3,96 - 4,7502 COD (dicromate) 6,34 - 8,9803 Chất rắn lơ lửng (SS) 6,16 - 12,7604 Dầu mỡ phi khoáng 0,88 - 2,6405 Tổng nitơ (N) 0,53 - 1,0606 Amôni (N-NH4) 0,21 - 0,4207 Tổng photpho (P) 0,07 - 0,35

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Dựa vào tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) và lưu lượng nước thải (m3/ngày) có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như trong bảng 4.26.

Bảng 4.26: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.

Stt Chất ô nhiễmNồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)

Không xử lýXử lý bằng bể tự

hoại (3 ngăn)TCVN 6772:2000

(mức IV)01 BOD5 469 - 563 188 - 225 5002 COD (dicromate) 750 - 1.063 300 - 425 45(*)

03 Chất rắn lơ lửng (SS) 729 - 1.510 292 - 604 10004 Dầu mỡ phi khoáng 104 - 313 42 - 125 2005 Tổng nitơ (N) 63 - 125 25 - 50 14(*)

06 Amôni (N-NH4) 25 - 50 10 - 20 5(*)

07 Tổng photpho (P) 8 - 42 3 - 17 10Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Ghi chú:- TCVN 6772 : 2000 (mức IV): Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép;

66

Page 69: DTM__FORMOSA

- (*) TCVN 5945 - 2005 (Cột B): Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (Kq = 1,1 và Kf = 1,2).

So sánh với TCVN 6772 : 2000 (mức IV) và TCVN 5945 - 2005, cột B thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau khi xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn vẫn chưa đạt yêu cầu. Do đó, Chủ đầu tư dự án sẽ thu gom, vận chuyển và xử lý tập trung nước thải sinh hoạt tại Trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy điện để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 - 2005, cột B trước khi thải ra rạch Bà Ký và sông Thị Vải.

(3). Nước mưa chảy tràn

Theo tính toán thì lượng nước mưa chảy tràn trên mặt bằng của tổ máy phát điện số 2 là khoảng 199,27 m3/ngày và tổng lượng nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng của nhà máy nhiệt điện là 756,6 m3/ngày. Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:

- Tổng nitơ (N) : 0,5 - 1,5 mg/l;- Photpho (P) : 0,004 - 0,03 mg/l;- Nhu cầu oxy hoá học (COD) : 10 - 20 mg/l;- Chất rắn lơ lửng (SS) : 10 - 20 mg/l.

So với các nguồn nước thải khác, thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là khá sạch. Vì vậy, Chủ đầu tư dự án sẽ thu gom nước mưa chảy tràn vào hệ thống thoát nước mưa riêng và qua song chắn rác, lắng lọc, nước mưa được xả thải trực tiếp vào môi trường.

(3). Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải

Tác động tổng hợp của các chất ô nhiễm trong nước thải được thể hiện trong bảng 4.27.

Bảng 4.27: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải.

Stt Thông số Tác động01 Nhiệt độ - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, DO trong nước;

- Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học;- Ảnh hưởng tốc độ và dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ trong nước.

02 Dầu mỡ - Gây ô nhiễm môi trường nước;- Ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thuỷ sinh, không tạo điều kiện tốt cho ôxy khuếch tán từ không khí vào trong nước;- Ảnh hưởng đến mục đích cung cấp nước và nuôi trồng thuỷ sản. Gây chết các động vật nuôi dưới nước như tôm cá, …- Chuyển hoá thành các hợp chất độc hại khác như Phenol, các dẫn xuất Clo của Phenol.

67

Page 70: DTM__FORMOSA

Stt Thông số Tác động03 Các chất hữu cơ - Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước;

- Ảnh hưởng đến tài nguyên thuỷ sinh.04 Chất rắn lơ lửng - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, thuỷ sinh.05 Các chất dinh

dưỡng (N,P)- Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự sống thuỷ sinh.

06 Các vi khuẩn gây bệnh

- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả;- Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột;- E.Coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong phân người.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

4.3.2.3. Tác động của các nguồn phát sinh chất thải rắn

(1). Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động của nhà máy nhiệt điện chủ yếu từ các nguồn sau:

- Tro khô sinh ra trong quá trình đốt than bituminous để cung cấp nhiệt cho nồi hơi;

- Tro khô từ hệ thống lọc bụi tĩnh điện;

- Tro ướt ở đáy nồi hơi;

- Bùn khô từ nhà máy xử lý nước thải sau khi xử lý khí thải;

- Gỗ, giấy, giẻ lau.

(2). Thành phần chất thải

Chất thải rắn công nghiệp bao gồm 64,8% xỉ than và tro ẩm; 32,6% tro khô và 2,5% Bùn MgSO3 và MgSO4 .

Độ ẩm và hàm lượng của một số kim loại nặng trong các mẫu chất thải rắn công nghiệp của Tổ máy 1 rất thấp.

(3). Khối lượng chất thải rắn phát sinh

Khối lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của tổ máy phát điện 2 và tổng cộng 2 Tổ máy phát điện được trình bày trong bảng 4.28.

Bảng 4.28: Khối lượng và thành phần chất thải rắn của 2 Tổ máy phát điện.

Stt NguồnKhối lượng

Thành phầnTổ máy phát điện 1 2 Tổ máy phát điệntấn/năm % tấn/năm %

01 Tro ướt ở đáy nối hơi

33.759 64,84 67.518 64,84 Xỉ than, tro ẩm ở đáy

68

Page 71: DTM__FORMOSA

Stt NguồnKhối lượng

Thành phầnTổ máy phát điện 1 2 Tổ máy phát điệntấn/năm % tấn/năm %

02 Tro khô từ hệ thống lọc bụi tĩnh điện

16.986 32,63 33.972 32,63 Tro khô

03 Bùn khô từ trạm xử lý nước thải

1.304 2,50 2.608 2,50 Bùn MgSO3 và MgSO4

05 Bao bì sử dụng 12,5 0,02 25 0,02 Gỗ, giấy, giẻ lauTỔNG CỘNG 52.062 100,0 104.123 100,0

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, năm 2007.

Khi Tổ máy phát 1 đi vào hoạt động, tổng khối lượng chất thải rắn trong một năm là 52.062 tấn. Khi Tổ máy số 2 đi vào hoạt động, thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh từ 2 tổ máy sẽ tăng nên gấp đôi (đạt 104.123 tấn/năm) .

(2). Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của các cán bộ, công nhân làm việc tại nhà máy điện có các thành phần gồm: Túi nylon, carton, giấy vụn, thuỷ tinh, thức ăn thừa, ... có thể thu gom, chôn lấp hợp vệ sinh.

Ước tính tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên tổng số 88 người lao động (từ 2 Tổ máy phát điện) là khoảng 35,2 kg/ngày (trung bình 0,4kg/người/ngày), tương ứng khoảng 12,32 tấn/năm, sẽ được thu gom và thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý chôn lấp hợp vệ sinh lượng chất thải này.

4.3.2.4. Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực

Dự án đi vào hoạt động sản xuất - kinh doanh ổn định và lâu dài sẽ có những tác động có lợi và có hại đồng thời đối với kinh tế - xã hội trong khu vực như sau:

(1). Các tác động có lợi

Khi đi vào hoạt động, các tác động có lợi của dự án như sau:

- Tăng năng suất của các dịch vụ điện;

- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho việc sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn tài nguyên trong nước;

- Tạo công ăn việc làm cho thêm 21 lao động trực tiếp tại nhà máy nâng tổng số lao động trực tiếp tại nhà máy lên 88 người;

- Thúc đẩy các hoạt động thương mại - dịch vụ có liên quan;

- Thúc đẩy quá trình đầu tư trong khu vực.

(2). Các tác động có hại

Cùng với những lợi ích tăng trưởng kinh tế - xã hội, thì dự án sẽ gây ra một số ảnh

69

Page 72: DTM__FORMOSA

hưởng tiêu cực như: Làm thay đổi điều kiện sinh hoạt, gia tăng dân số cơ học trong khu vực dự án có thể kéo theo nhiều bất ổn về tình hình an ninh trật tự khu vực, ... Nhìn chung, tác động có hại tới tình hình an ninh trật tự trong khu vực là không đáng kể do Công ty đã áp dụng các biện pháp quản lý nhân sự nghiêm ngặt.

4.3.4. Đánh giá tác động tổng hợp tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn hoạt động của dự án

Các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn vận hành hoạt động dự án được tổng hợp trình bày tóm tắt trong bảng 4.29.

Bảng 4.29: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình hoạt động.

Stt Tác động được đánh giá Đất NướcKhông

khíTài nguyên

sinh họcKinh tế -

xã hội01 Khí thải + + +++ + ++02 Ô nhiễm nhiệt + + ++ + +03 Nước thải + +++ + ++ +04 Hoá chất ++ ++ ++ + +05 Chất thải rắn ++ + + + +06 Tiếng ồn, độ rung + + + + +

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.

Ghi chú:

- + : Tác động có hại ở mức độ nhẹ;

- ++ : Tác động có hại ở mức độ trung bình;

- +++ : Tác động có hại ở mức mạnh.

4.4. ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÁC HOÁ CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN

4.4.1. Đánh giá rủi ro axít Clohydric (HCl)

(1). Tính chất vật lý, hoá học

- HCl là khí nén hoá lỏng không màu, có mùi hăng. Điểm sôi -850C, điểm nóng chảy -1140C. Độ tan trong nước ở nhiệt độ 300C là 67g/100ml;

- Khí HCl nặng hơn không khí.

(2). Trạng thái trong môi trường: Thường tồn tại ở dạng khí hoá lỏng.

(3). Các nguy hiểm hoá học: Dung dịch trong nước là axit mạnh, nó phản ứng mãnh liệt với bazơ và gây ăn mòn. Phản ứng mãnh liệt với các chất oxy hoá. Phản ứng với nhiều kim loại khi có mặt của nước tạo thành khí có khả năng cháy

(4). Đánh giá rủi ro sức khoẻ

70

Page 73: DTM__FORMOSA

- Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp: TLV: 5 ppm;

- Phương thức nguy hiểm: Chất này có thể bị hấp thụ vào cơ thể qua đường hô hấp;

- Rủi ro hô hấp: Khi không có phương tiện bảo vệ, rất nhanh đạt đến ngưỡng nồng độ nguy hiểm của khí này trong không khí;

- Tác động do tiếp xúc thời gian ngắn: Bay hơi nhanh chất lỏng này có thể gây tê cóng. Hợp chất này gây ăn mòn đối với mắt da và phế nang. Hít phải nồng độ cao khí này có thể gây ra viêm phổi và phù phổi, gây RADS. Tác động có thể chậm lại. Cần có giám sát về y tế;

- Tác động do tiếp xúc lâu và lặp lại: Chất này có thể tác động đến phổi, gây nên viêm phế quản mãn tính. Chất này có thể gây ảnh hưởng tới răng, dẫn tới mòn răng.

4.4.2. Đánh giá rủi ro của Natri hidroxit (NaOH)

(1). Tính chất vật lý, hoá học

- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt. - NaOH có những tính chất hoá học của bazơ tan. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

(2). Trạng thái trong môi trường: Tồn tại trong môi trường ở dạng rắn hoặc dạng dung dịch.

(3). Đánh giá rủi ro sinh thái (LD50, LC50)

- Liều gây chết 50% đối với chuột (tiêm vào bụng chuột): LD50 = 40mg/kg- Nồng độ gây chết 50% đối với chuột (tiêm vào bụng): LC50 = 4,58mg/l

(4) Đánh giá rủi ro sức khoẻ: Khi hít phải hơi NaOH gây cảm giác nóng, đau cổ họng, ho, thở nặng. Khi tiếp xúc với da gây ăn mòn da, cảm giác nóng, có thể gây phỏng rộp. Tiếp xúc với mắt có thể làm nhoè, hỏng giác mạc.

(5). Khả năng cháy, nổ: Không có khả năng gây cháy. NaOH rắn tiếp xúc với hơi nước hoặc nước có thể sinh nhiệt làm bắt cháy các chất dễ cháy.

4.5. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

4.5.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường

(1). Phương pháp thống kê

Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thuỷ văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng dự án.

(2). Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất dự

71

Page 74: DTM__FORMOSA

án và khu vực xung quanh.

(3). Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập

Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ các hoạt động xây dựng và hoạt động của nhà máy theo các hệ số ô nhiễm của WHO.

(4). Phương pháp so sánh

Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

(5). Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist) và phương pháp ma trận (matrix)

Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.

(6). Phương pháp tham vấn cộng đồng

Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham vấn ý kiến của lãnh đạo UBND, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án.

(7). Phương pháp mô hình hoá

Phương pháp này sử dụng để dự báo khả năng phát tán chất ô nhiễm.

4.5.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp

Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM được trình bày trong bảng 4.30.

Bảng 4.30: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.

Stt Phương pháp ĐTM Mức độ tin cậy01 Phương pháp thống kê Cao02 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích

trong phòng thí nghiệmCao

03 Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận Trung bình 04 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do

Tổ chức Y tế Thế giới thiết lậpTrung bình

05 Phương pháp mô hình hoá Trung bình 06 Phương pháp so sánh Cao07 Phương pháp tham vấn cộng đồng Cao

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

72

Page 75: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 5BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

5.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU

5.1.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị

4.1.1.1. Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng

- Áp dụng các biện pháp thi công thích hợp, cơ giới hoá các thao tác và quá trình thi công xây dựng công trình;

- Lập các tổ chức thi công xây dựng theo từng hạng mục công trình cơ bản để quản lý và chịu trách nhiệm toàn diện trong quá trình thi công xây dựng;

- Áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu theo từng giai đoạn xây dựng cụ thể, nhanh gọn theo trình tự trước - sau hợp lý giữa việc thi công các hạng mục công trình cơ bản để bảo đảm rút gọn thời gian thi công, bảo đảm an toàn giao thông và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải, … giữa các khu vực thi công trên công trường.

5.1.1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng

- Chủ đầu tư dự án sẽ yêu cầu đơn vị thi công xây dựng áp dụng các giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường trong quá trình thi công hạng mục công trình đảm nhiệm;

- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại, tránh đường vận chuyển đi ngang qua khu vực dân cư, cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm, hoặc giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư;

- Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như khu chứa vật liệu dễ cháy nổ (kho chứa nhiên liệu xăng dầu, ...);

- Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm, hoặc những nơi đào sâu để lắp đặt đường ống, đường dây;

- Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chung của địa phương;

- Tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công;

- Lắp đặt đường ống thoát nước mưa, hoặc thường xuyên khơi thông dòng chảy theo địa hình tự nhiên thấp dần xuống phía Đông Nam nhằm khống chế tình trạng ứ đọng, ngập úng, sình lầy, … che chắn nguyên vật liệu tránh bị nước mưa cuốn trôi trong quá trình thi công các hạng mục công trình cơ bản của dự án.

5.1.1.3. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân

- Thu gom và chôn lấp hợp vệ sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực quy định;

- Xây dựng bể tự hoại tạm thời và có kế hoạch sử dụng khi Nhà máy đi vào hoạt động,

73

Page 76: DTM__FORMOSA

quy định thùng rác, bãi rác, ... tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường;

- Ưu tiên tuyển chọn công nhân xây dựng ở gần khu vực dự án để giảm lượng công nhân ở trong lán trại, giảm lượng chất thải phát sinh và ô nhiễm, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án;

- Tổ chức bữa ăn tập trung cho công nhân tại công trường, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm.

5.1.1.4. Các biện pháp an toàn lao động

- Quy định các nội quy làm việc tại công trường, bao gồm:

+ Nội quy ra, vào làm việc tại công trường;

+ Nội quy về trang phục bảo hộ lao động;

+ Nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu;

+ Nội quy về an toàn điện;

+ Nội quy an toàn giao thông;

+ Nội quy an toàn cháy nổ, ...

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như in nội quy vào bảng treo tại công trường, lán trại; tổ chức học nội quy; tổ chức tuyên truyền; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trường, ...

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự;

- Lắp đặt biển cấm người qua lại khu làm việc của thiết bị nâng cẩu;

- Lập hệ thống biển báo chỉ dẫn đường, biển báo an toàn giao thông tại khu vực công trường;

- Lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ gây ra cháy nổ (kho xăng dầu, kho sơn, dung môi, kho vật tư dễ cháy nổ, trạm biến áp, ...).

- Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2, cát, hồ nước, các khâu móc giật, ...).

- Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra công tác phòng chống cháy nổ tại các kho, lán trại của các đơn vị thi công.

5.1.2. Giai đoạn hoạt động sản xuất của nhà máy

Chương 4 đã xác định những vấn đề môi trường chính sẽ được quan tâm giải quyết triệt để trong giai đoạn hoạt động dự án bao gồm: Vấn đề kiểm soát và xử lý triệt để khí thải, nước thải, chất thải rắn; kiểm soát ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn và phòng chống rủi ro sự cố môi trường. Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các biện pháp khống chế, giảm thiểu các tác động có hại như sau.

74

Page 77: DTM__FORMOSA

5.1.2.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí

(1). Kiểm soát khí thải từ lò hơi đốt thanSơ đồ hệ thống kiểm soát khí thải của Tổ máy số 1 (đang hoạt động) được trình bày trong hình 5.1.

Hình 5.1: Sơ đồ Hệ thống kiểm soát khí thải Tổ máy 1

1). Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị kiểm soát khí thải

- Thiết bị lọc bụi tĩnh điện: Khí thải ra trong quá trình đốt than ở nồi hơi được truyền qua thiết bị lọc tĩnh điện để tách bụi. Bụi được làm lạnh và lưu giữ trong bồn chứa, sau đó vận chuyển bán cho nhà máy xi măng để tái sử dụng như là nguyên liệu để sản xuất clinke hoặc bán cho nhà máy bê tông trộn sẵn. Hiệu suất tách bụi đạt được trên 99,7%;

- Hệ thống xử lý khí thải chứa lưu huỳnh (FGD): Như đã đề cập ở phần trên, than có hàm lượng sulfur 1,3% được sử dụng như là nhiên liệu chính đốt lò hơi. Nếu không có biện pháp kiểm soát ô nhiễm, nồng độ khí SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Do vậy hệ thống khử lưu huỳnh trong khí thải được lắp đặt để tách oxit lưu huỳnh. Chất hấp phụ là Magie hydroxit (Mg(OH)2) (nồng độ 20%) - được tạo ra bằng cách hoà MgO vào nước nóng. Hiệu suất tách sulfur đạt khoảng 95%;

- Kiểm soát khí thải: Hệ thống kiểm soát khí thải liên tục và tự động (CEMS) được lắp đặt tại đỉnh ống khói để kiểm soát lượng khí thải ra. Hệ thống này báo động nếu thành phần khí thải vượt quá tiêu chuẩn và tự động thông báo cho người vận hành giảm bớt năng lượng thải hoặc sửa chữa thiết bị ngay để giảm thiểu ô nhiễm.

Kết quả giám sát nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của Tổ máy 1 được đưa ra trong bảng 3.2 ở trên.

Về cơ bản, các biện pháp khống chế ô nhiễm do khí thải cho Tổ máy số 2 sẽ áp dụng tương tự các biện pháp áp dụng cho Tổ máy số 1.

Khí thải sau xử lý tại ống khói của Tổ máy 2 đạt tiêu chuẩn khí thải ngành công nghiệp

Khí thải/Thu hồi nhiệt

Lọc bụi tĩnh điện

Hệ thống khử lưu huỳnh (FGD)

Bể chứaMg (OH)2

Tro khô Trạm xử lý nước thải tập trung của nhà

máy điện

Nước nóngMgO

Bánh bùn

Ống khói

Sông Thị Vải

75

Page 78: DTM__FORMOSA

nhiệt điện TCVN 7440 - 2005 (đốt than, Kp = 1,0; Kv = 0,8), tiêu chuẩn TCVN 5939 - 2005 (cột B; Kp = 0,8, Kf = 0,8).

2) Chiều cao của ống khói

Khí thải sau xử lý từ Tổ máy số 2, công suất 150MW sẽ được phát tán qua ống khói có chiều cao 80 m, đường kính 4,2 m.

3). Hoá chất sử dụng

Hoá chất sử dụng trong hệ thống khử lưu huỳnh trong khí thải tại tổ máy số 2 là Magie oxit (MgO) với công suất 8 tấn/ngày.

(2). Kiểm soát bụi trong quá trình bốc xếp

Do bản chất của các hoạt động bốc xếp, không thể tránh được tình trạng gây bụi một cách hoàn toàn. Tuy nhiên, bụi sẽ được kiểm soát bằng các biện pháp sau đây:

- Thường xuyên phun nước trong khu vực bốc xếp đặc biệt là trong mùa khô;

- Rửa sạch xe vận chuyển khi xe rời khỏi khu vực bốc xếp;

- Phủ kín thùng xe;

- Sử dụng loại kho vòm kín để chứa than (đường kính 97m, công suất trữ than là 80.000 tấn) và thiết bị băng tải than được bao bọc kín.

(3). Kiểm soát khí thải của các phương tiện giao thông

Biện pháp quản lý mức độ ô nhiễm khí thải từ các phương tiện như sau:

- Thực hiện công tác bảo dưỡng xe đúng định kỳ;

- Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ;

- Vận chuyển than từ cảng Phú Mỹ đến Nhà máy bằng xe container kín hoặc xe tải phủ bạt kín.

- Kiểm soát sự phát tán bụi khi vận chuyển tro giữa khu vực Dự án và khu vực tái sử dụng bằng cách tăng độ ẩm của tro, che phủ xe tải vận chuyển bằng vải bạt và rửa sạch bánh xe mỗi khi vào trong khu vực dự án.

(4). Các biện pháp khống chế ô nhiễm tiếng ồn

Trên cơ sở các biện pháp khống chế ồn, rung đã được thiết kế, xây dựng và lắp đặt cho tổ máy 1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm do tiếng ồn áp dụng cho Tổ máy số 2 như sau:

- Thiết kế và lắp đặt hệ thống kiểm soát tự động để giảm số công nhân làm việc ở các khu vực ồn và rung;

- Bảo dưỡng máy móc trong điều kiện tốt;

- Cung cấp nút bảo vệ tai cho công nhân ở các khu vực có độ ồn cao;

76

Page 79: DTM__FORMOSA

- Định kỳ luân chuyển công nhân trong các khu vực có độ ồn cao nhằm giảm thiểu tác động.

Chủ dự án sẽ chọn thiết kế Tổ máy 2 phù hợp để đảm bảo độ ồn và rung trong quá trình vận hành đạt tiêu chuẩn Việt Nam.

(5). Các biện pháp bảo đảm vi khí hậu

Vấn đề khống chế ô nhiễm nhiệt bao gồm việc kiểm soát quá trình phát tán nhiệt trong các nhà xưởng sản xuất, lò hơi và bảo đảm các điều kiện vi khí hậu thuận lợi trong môi trường lao động của công nhân.

Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế chủ yếu như sau tại khu vực Tổ máy 2:

- Bố trí hợp lý chiều cao nhà xưởng, các cửa mái để thông gió tự nhiên tốt, bố trí hướng nhà hợp lý nhằm sử dụng tối đa khả năng thông gió tự nhiên;

- Áp dụng các biện pháp thông gió cưỡng bức trong hệ thống nhà xưởng, lắp đặt trần mái cách nhiệt, chụp thoát gió tự nhiên hay cơ khí để thoát nhiệt, xây dựng các hệ thống thông gió làm mát phục vụ cho công nhân ở những khu vực có nhiệt độ cao, mật độ nhân lực cao và có nhiều khí độc;

- Trang bị hệ thống điều hoà, làm mát không khí trong các nhà xưởng sản xuất, khi có nhu cầu cần thiết;

- Tăng cường trồng cây xanh trên các khu vực bao quanh phân xưởng sản xuất để cải thiện điều kiện vi khí hậu và chất lượng môi trường không khí.

5.1.2.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm nước

(1). Nước thải sản xuất

Công ty TNHH Hưng nghiệp Formosa áp dụng phương án xử lý nước thải từ 2 Tổ máy phát điện theo hướng xử lý triệt để đạt tiêu chuẩn cho phép và sau đó thải trực tiếp ra cống Lò Rèn và sông Thị Vải.

Công suất thiết kế trạm xử lý nước thải cho 2 tổ máy phát điện là 6.000 m3/ngày. Hiện nay Hệ thống XLNT đã được xây dựng trong giai đoạn 1 với công suất xử lý khoảng 3.000 m3/ngày.đêm. Do đó, khi Tổ máy 2 đi vào hoạt động thì Công ty sẽ nâng công suất xử lý của HTXL nước thải lên khoảng 6.000m3/ngày.đêm.

Sơ đồ công nghệ module XLNT cho Tổ máy phát điện 1 (công suất 3.000 m3/ngày.đêm) được trình bày trong hình 5.3.

77

Page 80: DTM__FORMOSA

Hình 5.3: Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải Tổ máy 1.

Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải:

Nước thải từ nhà máy điện gồm nhiều nguồn phát sinh khác nhau, nhưng có thể phân thành 02 loại chính: Nước thải từ hệ thống khử lưu huỳnh (FGD) và nước thải từ các nguồn khác. Nước thải từ hệ thống khử lưu huỳnh có hàm lượng chất rắn lơ lửng và nhiệt độ cao (540C) nên cần xử lý bằng keo tụ, lắng và làm giảm nhiệt độ. Nước thải từ các nguồn khác pha trộn với nhau cho thấy chỉ có pH là không đạt tiêu chuẩn, nên cần trung hoà trước khi thải ra nguồn. Chức năng của từng công trình đơn vị xử lý nước thải như sau :

- Bể cân bằng: Bể cân bằng có nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải, nhằm đảm bảo chế độ vận hành ổn định cho các công trình đơn vị phía sau;- Bể trộn: Bể trộn này có cấu tạo ziczac nhằm thay đổi dòng chảy, tăng khả năng xào trộn giữa nước thải và nhôm sunfat;- Bể trộn nhanh: Chức năng của bể trộn nhanh là tăng cường khả năng phối trộn giữa nhôm sunfat và nước thải, cũng như tạo cơ chế phản ứng trong bể trộn chậm phía sau;- Bể trộn chậm: Chức năng của bể trộn chậm là tăng cường khả năng phối trộn giữa chất trợ lắng và nước thải, nhằm liên kết chất rắn lơ lửng thành dạng khối để đảm bảo hiệu quả lắng cao;- Bể lắng: Thực hiện nhiệm vụ tách các chất rắn ra khỏi nước thải bằng trọng lực. Lượng chất rắn lắng xuống đáy bể tạo thành lớp bùn;- Máy ép bùn trục vít: Có nhiệm vụ tách nước ra khỏi bùn, tạo thành bùn có dạng bánh để dễ tồn trữ và vận chuyển;- Tháp làm nguội: Có nhiệm vụ làm nguội nước thải đến nhiệt độ cho phép;

Bể cân bằng2.000 m3

Bể trộn

Bể lắng (400 m3)

Nước thải FGD

Nước thải từ các nguồn khác

Thải ra sông Thị Vải

Bể trộn chậm (30 m3)

Polymer 2 ppm

Bể trộn nhanh (15 m3)

Polymer 2 ppmPAC

300 ppm

Bể thổi khí (300 m3)

Tháp làm nguội

Khí nén

Bể ổn định (50 m3)

Bể gom bùn (20 m3)

Bể cô đặc bùn Máy ép bùn trục vít (200 kg/h)

Bánh bùn

Polymer 20 ppm

78

Page 81: DTM__FORMOSA

- Bể ổn định: Có nhiệm vụ ổn định nồng độ và nhiệt độ nước thải sau xử lý, đảm bảo lưu lượng thải ổn định.

Ngoài hệ thống đường ống và bơm, tại các bể trộn sẽ có máy khuấy nhằm tăng khả năng xáo trộn. Thiết bị chỉnh pH tự động cũng được lắp đặt nhằm điều khiển quá trình xử lý tốt hơn.

Công ty sẽ xây dựng thêm 1 module xử lý nước thải cho Tổ máy phát điện 2 tương tự với module XLNT cho Tổ máy 1. Sơ đồ công nghệ HTXLNT cho Tổ máy 2 được đưa ra trong Hình 5.4.

Hình 5.4 : Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải Tổ máy 2.

Nồng độ các chất ô nhiễm sau hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5945 - 2005, Kq = 1,1 và Kf = 1,0) trước khi thải ra cống Lò Rèn và sông Thị Vải.

(2). Nước thải sinh hoạt

Đối với các nguồn nước thải sinh hoạt (nước tắm rửa, nước thải vệ sinh công cộng, …) được thu gom vào các hố ga, dẫn chuyển đến các bể tự hoại xây dựng tại các khu vực khác nhau của dự án.

Sơ đồ một kiểu bể tự hoại điển hình được đưa ra trên hình 5.5.

Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: Lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Các số liệu thống kê thực tế cho thấy mỗi người cần khoảng 0,2 - 0,3 m3 bể tự hoại và với tổng số 88 người lao động, dự án sẽ xây dựng khoảng 17,6 - 26,4 m3 bể tự hoại.

Bể cân bằng3.000 m3

Bể trộn

Bể lắng (600 m3)

Nước thải FGD

Nước thải từ các nguồn khác

Thải ra sông Thị Vải

Bể trộn chậm (50 m3)

Polymer 2 ppm

Bể trộn nhanh (25 m3)

Polymer 2 ppmPAC

300 ppm

Bể thổi khí (450 m3)

Tháp làm nguội

Khí nén

Bể ổn định (75 m3)

Bể gom bùn (30 m3)

Bể cô đặc bùn Máy ép bùn trục vít (300 kg/h)

Bánh bùn

Polymer 20 ppm

79

Page 82: DTM__FORMOSA

Hình 5.5: Sơ đồ công nghệ bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt.

Sau khi qua bể tự hoại nước thải sinh hoạt sẽ thu gom, dẫn chuyển về Trạm xử lý nước thải cục bộ của dự án để xử lý cùng nước thải sản xuất của Nhà máy.

(3). Nước mưa chảy tràn

Nhà máy sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng dọc hai bên đường giao thông nội bộ, bố trí các hố ga có song chắn rác, nước mưa lắng lọc tự nhiên và có các giếng kiểm tra. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét để loại bỏ những rác rưởi, cặn lắng. Bùn thải được xử lý theo chôn lấp hợp vệ sinh. Sau khi đi qua khu vực dự án, hệ thống thoát nước mưa của dự án được đấu nối chung vào hệ thống thoát nước mưa của KCN chảy ra cống Lò Rèn, rạch Bà Ký, sông Thị Vải.

5.1.2.3. Các biện pháp khống chế ô nhiễm chất thải rắn

Các biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải rắn đã được áp dụng cho tổ máy số 1 cũng sẽ áp dụng cho tổ máy số 2. Các biện pháp cụ thể được trình bày dưới đây.

(1). Biện pháp chung

Hệ thống quản lý chất thải rắn đang áp dụng tại Tổ máy 1 của Nhà máy nhiệt điện được tóm tắt trong hình 5.6

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp quản lý CTR đã áp dụng cho Tổ máy 1 để quản lý chất thải rắn cho Tổ máy 2.

Nước vào

Nước ra

80

Page 83: DTM__FORMOSA

Hình 5.6 : Hệ thống quản lý chất thải rắn tại Tổ máy 1.

(2). Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ Tổ máy 1 bao gồm nguyên vật liệu thô như thanh kim loại, tro, bao bì dính dầu, vải, dầu mỡ, hoá chất đã sử dụng, ... Các loại chất thải này đã được Công ty phân loại tại nguồn và ký hợp đồng thuê Công ty Mê kông thu gom, vận chuyển, xử lý như sau:

- Xỉ tro ướt ở đáy nồi hơi Tổ máy 1 với khối lượng trung bình là 33.759 tấn/năm được vận chuyển đến các nhà máy gạch làm nguyên liệu để sản xuất gạch hoặc nguyên vật liệu làm đường;

- Bụi tro từ hệ thống lọc tĩnh điện của Tổ máy 1 chứa chủ yếu các chất vô cơ không độc hại được lưu giữ trong các bể chứa với khối lượng 16.986 tấn/năm . Bụi tro sẽ được chuyển đến các nhà máy bê tông và nhà máy xi măng để sử dụng như là phụ gia.

- Bánh bùn xử lý khí thải chứa lưu huỳnh trong quá trình xử lý nước thải với khối lượng 1.304 tấn/năm được chuyển đến các nhà máy gạch làm nguyên liệu để sản xuất gạch hoặc nguyên vật liệu làm đường;

- Bao bì, hoá chất sử dụng, … khoảng 12,5 tấn/năm được vận chuyển xử lý đúng quy định.

Các hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn phát sinh từ Tổ máy 1 được đính kèm trong Phụ lục I của báo cáo Công ty sẽ áp dụng các biện pháp quản lý CTR công nghiệp đã áp dụng cho Tổ máy 1 để quản lý chất thải rắn cho Tổ máy 2.

Chất thảisinh hoạt

Chôn lấptại bãi rác công cộng

Chất thải nhiễm dầuĐốt trong lò đốt

Bánh bùn từ hệ thống FGD

Bụi tro từ hệ thống lọc tĩnh điện

Tro ướt ở đáy nồi hơi

Nguyên liệu thô để sản xuất gạch, xi măng

81

Page 84: DTM__FORMOSA

(3). Chất thải rắn sinh hoạt

Dự kiến số lao động trong Nhà máy nhiệt điện khi cả 2 Tổ máy hoạt động là 88 người. Khối lượng chất thải sinh hoạt của Nhà máy ước tính khoảng 12.33 tấn/năm. Trong thời gian qua Chủ đầu tư đã ký hợp đồng với Công ty Dịch vụ Môi trường Đô thị Biên Hoà để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (Xem hợp đồng đính kèm Phụ lục I).

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp quản lý CTR sinh họat đã áp dụng cho Tổ máy 1 để quản lý chất thải rắn cho Tổ máy 2.

5.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế sự cố môi trường chủ yếu như sau:

5.2.1. Phòng chống cháy nổ

Các biện pháp phòng chống cháy nổ đang áp dụng tại Tổ máy 1 là:

- Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao được quản lý thông qua các hồ sơ lý lịch được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị này được lắp đặt các đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị, ... nhằm giám sát các thông số kỹ thuật;

- Hệ thống cứu hoả được lắp đặt giữa khoảng cách của các công trình xây dựng lớn hơn 10m đủ điều kiện cho người và phương tiện di chuyển khi có cháy, giữ khoảng rộng cần thiết ngăn cách đám cháy lan rộng. Các họng lấy nước cứu hoả bố trí đều khắp phạm vi của Tổ máy 1, kết hợp các dụng cụ chữa cháy như bình CO2, bình bọt, ... trong từng bộ phận sản xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận tiện. Hệ thống phun nước chữa cháy tự động theo giới hạn nhiệt độ 700C bố trí đều trên mái Tổ máy 1 kết hợp hệ thống bơm điều khiển bằng áp lực trong đường ống hoặc từ bể dự trữ nước trên cao;

- Trong các vị trí sản xuất đã thực hiện nghiêm ngặt quy phạm an toàn đối với từng công nhân trong suốt thời gian làm việc;

- Các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy được lưu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện, các bồn chứa dung môi được lắp đặt các van an toàn, các thiết bị theo dõi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy, chữa cháy tự động;

- Trong các khu sản xuất, kho nguyên liệu và thành phẩm được lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động. Các phương tiện PCCC được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng hoạt động;

- Công ty đã ban hành nội quy về việc cấm công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện, …trong khu vực có thể gây cháy.

- Đã thành lập Đội phòng chống cháy nổ đảm nhiệm công tác PCCC cho Tổ máy 1;

82

Page 85: DTM__FORMOSA

- Công nhân làm việc trực tiếp trong các nhà xưởng sản xuất, kho chứa nhiên liệu được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ;

- Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa hàng hoá nhiên liệu. Bố trí hệ thống chống cháy nổ tại xung quanh khu vực dự án;

- Chủ đầu tư dự án có các trang thiết bị phòng chống cháy nhằm cứu chữa kịp thời khi sự cố xảy ra;

- Để đảm bảo kịp thời ứng phó với sự cố cháy nổ, Chủ đầu tư dự án đã bố trí các họng lấy nước chữa cháy và cung cấp nước thích hợp.

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp PPCC đã áp dụng cho Tổ máy 1 để phòng chống cháy nổ cho Tổ máy 2.

5.2.2. Hệ thống chống sét

Các biện pháp chống sét đang áp dụng tại Tổ máy 1 là :

- Lắp hệ thống chống sét cho các vị trí cao của khu vực dự án;

- Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công nghệ mới nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của dự án;

- Lắp đặt điện trở tiếp đất xung kích < 10 khi điện trở suất của đất < 50.000 /cm2. Điện trở tiếp đất xung kích >10 khi điện trở suất của đất > 50.000 /cm2;

- Lắp đặt hệ thống chống sét chung cho toàn bộ khu vực Nhà máy nhiệt điện và từng nhà xưởng, công trình kho tàng;

- Lắp đặt các loại thiết bị chống sét tích cực, các trụ chống sét được bố trí để bảo vệ khắp dự án với độ cao bảo vệ tính toán là 10 - 14m;

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp chống sét đã áp dụng cho Tổ máy 1 để chống sét cho Tổ máy 2.

5.2.3. Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu

Để phòng chống và cấp cứu sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí phát sinh từ Tổ máy 1, Công ty đã phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ thuật trong kho chứa, phương tiện vận tải và lập phương án ứng cứu sự cố, cụ thể như sau:

5.2.3.1. Hệ thống kho bể chứa

Hệ thống kho chứa nguyên nhiên liệu của Tổ máy 1 đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật, an toàn (bao gồm các hệ thống làm mát, van thoát hơi, hệ thống chống sét, hệ thống cứu hoả, ...).

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống rò rỉ cho hệ thống kho chứa đã áp dụng cho Tổ máy 1 để phòng chống rò rỉ cho các kho chứa khi vận hành Tổ máy 2.

83

Page 86: DTM__FORMOSA

5.2.3.2. Vận tải và quá trình nhập xuất nhiên liệu

Công ty đã áp dụng các biện pháp phòng chống rò rỉ trong quá trình vận tải và xuất nhập nhiên liệu tại Tổ máy số 1 như sau :- Thực hiện nghiêm ngặt qui định kỹ thuật, an toàn trong quá trình nhập xuất nhiên liệu;- Các phương tiện vận chuyển xăng dầu, nguyên liệu lỏng, ... (như xe bồn, ...) có đủ tư cách pháp nhân, cũng như đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật khi vận chuyển trên đường giao thông.

Công ty sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống rò rỉ cho quá trình vận tải, xuất nhập nhiên liệu đã áp dụng cho Tổ máy 1 để phòng chống rò rỉ khi vận hành Tổ máy 2.

5.2.3.3. Phương án xử lý sự cố rò rỉ

Chủ đầu tư dự án đã cùng với các cơ quan chức năng lập phương án cấp cứu xử lý sự cố rò rỉ, tràn dầu từ Tổ máy 1, đã tổ chức diễn tập công tác cấp cứu khi xảy ra sự cố thường xuyên.

Các biện pháp này sẽ tiếp tục được áp dụng khi vận hành Tổ máy số 2.

5.2.3.4. Quản lý rủi ro của các hoá chất sử dụng trong sản xuất

Các biện pháp quản lý rủi ro các hoá chất đã sử dụng trong quá trình vận hành Tổ máy 1 được trình bày ở bảng 5.1.

Bảng 5.1 : Các phương pháp quản lý rủi ro của các hoá chất sử dụng trong sản xuất

SttTên hoá

chất

Quy định pháp luật (Thông tư

08/2001/TT-BCN)

Biện pháp an toàn

Khi tiếp xúc, sử dụng Phòng ngừa sự cố rò rỉ, cháy nổ

01 Axít Clohydric(HCl)

Nhập khẩu có điều kiện

Sử dụng kính bảo hộ, găng tay plastic khô ráo

- Không để lẫn với các khử và chất có thể cháy, các chất ôxy hoá mạnh, các bazơ mạnh, kim loại;- Để trong phòng thông gió tốt;- Bảo quản mát.

02 Natri hydroxide (NaOH)

Không quy định Sử dụng kính bảo hộ, găng tay plastic khô ráo

- Để trong chai, lọ chuyên dụng, đóng chặt nút chai.- Tránh xa các acid mạnh, kim loại.- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.

Các biện pháp nêu trong bảng 5.1 sẽ tiếp tục được áp dụng khi vận hành Tổ máy số 2.

84

Page 87: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 6CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

6.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là chủ đầu tư dự án xây dựng Nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW tại KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn hoạt động như đã nêu cụ thể trong báo cáo này:

- Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy:

+ Thực hiện các biện pháp tổ chức thi công xây dựng hợp lý;

+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;

+ Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân;

+ Thực hiện các biện pháp an toàn lao động;

- Trong giai đoạn hoạt động của nhà máy:

+ Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí như xử lý khí thải, thông gió nhà xưởng, xử lý khí độc, ...

+ Thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm do nước thải như: xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại; xử lý nước thải công nghiệp tại trạm XLNT;

+ Thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải rắn;

+ Thực hiện các biện pháp đảm bảo điều kiện vi khí hậu khu vực như diện tích cây xanh chiếm tối thiểu 15% diện tích của nhà máy, trồng cây phù hợp quy hoạch;

+ Thực hiện các biện pháp khống chế ồn, rung.

Chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố và giảm thiểu ô nhiễm như đã trình bày trong báo cáo, bao gồm:

- Phòng chống cháy nổ;

- Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu từ hệ thống kho, bể chứa và trong quá trình vận tải, nhập xuất nhiên liệu, xây dựng các phương án xử lý sự cố rò rỉ và quản lý rủi ro của các hoá chất sử dụng trong sản xuất.

Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án sẽ tăng cường công tác đào tạo cán bộ về môi trường nhằm nâng cao năng lực quản lý môi trường trong nhà máy, bảo đảm không phát sinh các vấn đề gây ô nhiễm môi trường.

Chủ đầu tư dự án sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.

85

Page 88: DTM__FORMOSA

Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đưa ra và kiến nghị trong báo cáo là những biện pháp khả thi, có thể đảm bảo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

Chủ đầu tư dự án cam kết sẽ hoàn thành các công trình xử lý môi trường và gửi báo cáo về UBND tỉnh Đồng Nai để kiểm tra, cấp phép cho Tổ máy 2 chính thức đi vào hoạt động.

6.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

Chủ đầu tư dự án cam kết trong quá trình xây dựng và hoạt động, dự án đảm bảo đạt các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, bao gồm:

- Khí thải lò hơi đốt than đảm bảo đạt Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện (TCVN 7440 - 2005), Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (TCVN 5939 - 2005) và Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ (TCVN 5940 - 2005);

- Môi trường không khí xung quanh: Các chất ô nhiễm trong khí thải khi phát tán ra môi trường bảo đảm đạt Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (TCVN 5937 - 2005) và Tiêu chuẩn Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh (TCVN 5938 - 2005);

- Độ ồn: Đảm bảo độ ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của nhà máy sẽ đạt Tiêu chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương, TCVN 5949 - 1998);

- Nước thải sinh hoạt: Đảm bảo đạt Tiêu chuẩn TCVN 5945 - 2005: Giá trị giới hạn của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh khi thải ra môi trường ;

- Nước thải công nghiệp: Đảm bảo đạt Tiêu chuẩn TCVN 5945 - 2005: Giá trị giới hạn của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh khi thải ra môi trường (Kq = 1,1, Kf = 1,0);

- Chất thải rắn sinh hoạt: được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh;

- Chất thải rắn công nghiệp: Lập sổ đăng ký chủ nguồn thải, đảm bảo thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiêu huỷ an toàn.

Chủ đầu tư dự án cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các Công ước Quốc tế, các Tiêu chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.

86

Page 89: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 7CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH

QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

7.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Các công trình xử lý môi trường chính tại nhà máy như sau:

- Hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP);

- Hệ thống xử lý khí thải chứa lưu huỳnh (FGD);

- Hệ thống kiểm soát khí thải liên tục và tự động (CEMS);

- Hệ thống thu hồi nước;

- Hệ thống bể tự hoại;

- Hệ thống cống thu gom nước thải;

- Các biện pháp chống ồn, rung;

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy nhiệt điện;

- Các thùng chứa, phân loại chất thải nguy hại chuyên dụng; tuỳ theo tính chất từng loại chất thải mà có biện pháp xử lý phù hợp.

- Hệ thống chống sét.

Chi tiết về các công trình này đã được mô tả chi tiết trong Chương 5..

7.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

7.2.1. Chương trình quản lý môi trường

Chủ đầu tư đã và đang thực hiện Chương trình quản lý môi trường đối với Tổ máy 1 như sau:

7.2.1.1. Giai đoạn xây dựng

- Lập báo cáo ĐTM trình cơ quan chức năng phê duyệt.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và tuân thủ tiêu chuẩn môi trường;

- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu;

- Tuyên truyền, giao dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động;

- Thực hiện chế độ báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường.

87

Page 90: DTM__FORMOSA

7.2.1.2. Giai đoạn vận hành và khai thác thương mại

(1). Quản lý môi trường

- Giám sát nguồn thải và các điểm thải trong khu vực nhà máy;

- Quản lý chất thải;

- Lập kế hoạch giám sát môi trường cho khu vực nhà máy;

- Xây dựng, thiết lập kế hoạch ứng cứu sự cố;

- Đào tạo về an toàn và môi trường cho nhân viên;

- Theo dõi, lưu trữ kết quả các hoạt động có liên quan đến an toàn môi trường của nhà máy;

- Thường xuyên xem xét, kiểm tra lại hiệu quả của kế hoạch quản lý môi trường và chỉnh sửa lại kế hoạch khi cần thiết.

(2). Kiểm tra và kiểm toán hệ thống quản lý môi trường

1). Kiểm tra hệ thống quản lý môi trường: Nhằm xác định các vấn đề:

- Hiện trạng môi trường và xác định các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;

- Giới thiệu các giải pháp kỹ thuật và công nghệ tiên tiến cũng như cải tiến các chương trình quản lý và giám sát môi trường sao cho thích hợp với tình hình thực tế.

2). Kiểm tra môi trường: Kiểm tra định kỳ theo chuyên đề như:

- Tình trạng vệ sinh tại khu vực nhà máy;

- Hệ thống XLNT, chất lượng nước thải;

- Tình trạng quản lý chất thải;

- Thiết bị và biện pháp ứng phó sự cố.

3). Kiểm toán môi trường: Kiểm toán các vấn đề về quản lý và kỹ thuật có thể thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với kiểm toán an toàn.

Các biện pháp nêu trong mục 7.2.1 sẽ tiếp tục được áp dụng khi vận hành Tổ máy số 2.

7.2.2. Chương trình giám sát môi trường

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa đã cùng với các cơ quan chức năng lập chương trình giám sát môi trường, tiến hành thu mẫu giám sát chất lượng môi trường tại các nguồn phát sinh ô nhiễm trong Tổ máy 1 theo tần xuất quy định nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, cung cấp thông tin môi trường trong khu vực cho cơ quan quản lý, góp phần vào công tác quản lý môi trường của KCN.

Kế hoạch giám sát môi trường trong giai đọan vận hành Tổ máy số 2 sẽ được tích hợp

88

Page 91: DTM__FORMOSA

với kế hoạch giám sát môi trường đang thực hiện đối với Tổ máy 1. Cụ thể như sau:

7.2.2.1. Giám sát chất thải

Công ty sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tiến hành giám sát định kỳ chất lượng môi trường, nhằm mục đích kiểm soát, bảo vệ và giám sát ô nhiễm môi trường. Tình trạng môi trường sẽ được thường xuyên theo dõi, số liệu sẽ được lưu trữ.

(1). Giám sát khí thải

- Thông số chọn lọc: Bụi tổng cộng, khí SO2, NO2, CO, THC.

- Địa điểm đặt vị trí giám sát: 2 điểm tại 2 ống khói lò hơi.

- Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5939 - 2005, cột B, TCVN 5940 - 2005 và TCVN 7440 - 2005).

Sơ đồ vị trí giám sát khí thải được trình bày trong hình III.3, Phụ lục III của báo cáo.

(2). Giám sát nước thải

- Thông số chọn lọc: pH, BOD5, COD, SS, NH4+, tổng Nitơ, tổng Photpho, dầu mỡ

khoáng, Tổng Phenol, Chì, E.Coli, Tổng Coliform;

- Địa điểm giám sát: 3 điểm giám sát trên khu vực dự án (1 điểm trước khi vào hệ thống xử lý của nhà máy nhiệt điện, 1 điểm nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của nhà máy nhiệt điện và 1 điểm nước thải taïi hoá nöôùc thaûi taäp trung.

- Tần suất giám sát: 3 tháng /lần;

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5945 - 2005, cột B).

(3). Giám sát chất thải rắn

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất sẽ được thống kê hàng ngày. Định kỳ (3 tháng/lần) và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường.

(4). Giám sát xỉ than

- Thông số chọn lọc: Cd, Cr, Cu, Pb, Zn, As, Se, Hg, Cr6+;

- Địa điểm giám sát: 3 điểm trên khu vực dự án;

- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;

89

Page 92: DTM__FORMOSA

7.2.2.2. Giám sát môi trường xung quanh

(1). Giám sát chất lượng không khí, tiếng ồn

- Thông số chọn lọc: Bụi tổng cộng, khí SO2, NO2, CO, THC, tiếng ồn.

- Địa điểm đặt vị trí giám sát: 10 điểm giám sát trên khu vực dự án gồm:

+ 2 mẫu tại 2 tổ máy phát điện

+ 4 mẫu trong khuôn viên nhà máy (đầu gió và cuối gió)

+ 4 mẫu không khí xung quanh nhà máy phát điện.

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng /lần;

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích : Phương pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5937 - 2005, TCVN 5938 - 2005, TCVN 5949 - 1998).

Sơ đồ vị trí giám sát không khí xung quanh được trình bày trong hình III.3, Phụ lục III của báo cáo.

(2). Giám sát chất lượng nước mặt

Do Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện.

(3). Giám sát chất lượng nước ngầm

Do Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện.

Sơ đồ vị trí giám sát chất lượng môi trường được đưa trong Hình III.4 phụ lục III của báo cáo.

90

Page 93: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 8DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG

8.1. XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG

Chi phí cho các công trình xử lý môi trường của Tổ máy 2 được tóm tắt trong bảng 8.1.

Bảng 8.1: Kinh phí xây dựng, lắp đặt các công trình xử lý môi trường cho Tổ máy 2.

Stt Hạng mục Số lượngĐơn giá(đồng)

Kinh phí(triệu đồng)

A Giai đoạn thi công01 Các thùng chứa rác 10 thùng 800.000 8B Giai đoạn vận hànhI Các hệ thống xử lý khí thải

01 Hệ thống lọc bụi tĩnh điện 196,002 Hệ thống giám sát khí thải

liên tục và tự động03 Xây dựng 35,004 Thiết kế kỹ thuật 25,0

Tổng giá trị trước thuế 256,0Thuế giá trị gia tăng 25,6Tổng giá trị sau thuế 281,6

III Hệ thống chống sét 4 bộ01 Thiết bị 3002 Xây dựng 10

Tổng giá trị trước thuế 40Thuế giá trị gia tăng 4Tổng giá trị sau thuế 45

IV Hệ thống PCCC01 Thiết bị 4002 Xây dựng 10

Tổng giá trị trước thuế 50Thuế giá trị gia tăng 5Tổng giá trị sau thuế 55

V Khác 1201 Thùng rác công cộng 8

thùng800.000 6,4

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

8.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Công ty sẽ dành một khoản kinh phí hàng năm cho công việc giám sát chất lượng môi trường. Kinh phí dùng trong công tác giám sát môi trường dự kiến khoảng 93,44 triệu

91

Page 94: DTM__FORMOSA

đồng/năm. Kinh phí trên được ước tính trên cơ sở các văn bản pháp lý liên quan dưới đây:- Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.

- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/09/2002 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

8.2.1. Kinh phí giám sát chất thải

8.2.1.1. Kinh phí giám sát khí thải

Kinh phí dành cho giám sát chất lượng khí thải từ ống khói 2 tổ máy phát điện được thể hiện trong bảng 8.2.

Bảng 8.2: Kinh phí dành cho giám sát chất lượng khí thải lò hơi máy phát điện.

Stt Thông sốĐơn giá(đồng)

Số mẫu(mẫu)

Tần số giám sát (lần/năm)

Tổng cộng(đồng)

01 Bụi 60.000 2 4 480.00002 CO 300.000 2 4 2.400.00003 SO2 300.000 2 4 2.400.00004 NO2 300.000 2 4 2.400.00005 THC 600.000 2 4 4.800.000

Tổng cộng 1.560.000 12.480.000Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

8.2.1.2. Kinh phí giám sát chất lượng nước thải

Kinh phí dành cho giám sát chất lượng nước thải được thể hiện trong bảng 8.3.

Bảng 8.3. Kinh phí dành cho giám sát chất lượng nước thải.

Stt Thông sốĐơn giá(đồng)

Số mẫu(mẫu)

Tần số giám sát (lần/năm)

Tổng cộng(đồng)

01 pH 30.000 3 4 360.00002 BOD5 80.000 3 4 960.00003 COD 80.000 3 4 960.00004 SS 50.000 3 4 600.000

05 N - NH4+ 60.000 3 4 720.000

06 Tổng Nitơ 60.000 3 4 720.00007 Tổng Photpho 60.000 3 4 720.00008 Dầu mỡ khoáng 300.000 3 4 360000009 Tổng Phenol 500.000 3 4 6.000.00010 Chì 60.000 3 4 720.00011 E.Coli 60.000 3 4 720.00012 Tổng Coliform 60.000 3 4 720.000

92

Page 95: DTM__FORMOSA

Stt Thông sốĐơn giá(đồng)

Số mẫu(mẫu)

Tần số giám sát (lần/năm)

Tổng cộng(đồng)

Tổng cộng 1.400.000 16.800.000Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

8.2.1.3. Kinh phí giám sát chất thải rắn

Tổng kinh phí giám sát chất thải rắn: 8 triệu đồng/năm.

8.2.1.4. Kinh phí giám sát xỉ than

Kinh phí giám sát xỉ than được trình bày trong bảng 8.4.

Bảng 8.4: Kinh phí giám sát xỉ than.

Stt Thông sốĐơn giá(đồng)

Số mẫu(mẫu)

Tần số giám sát (lần/năm)

Tổng cộng(đồng)

01 Cd 80.000 3 4 960.00002 Cr 80.000 3 4 960.00003 Cu 80.000 3 4 960.00004 Pb 80.000 3 4 960.000

05 Zn 80.000 3 4 960.00006 As 80.000 3 4 960.00007 Se 80.000 3 4 960.00008 Hg 80.000 3 4 960.00009 Cr6+ 80.000 3 4 960.000

Tổng cộng 720.000 8.640.000Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

8.2.2. Kinh phí giám sát môi trường xung quanh

8.2.2.1. Kinh phí giám sát chất lượng không khí

Kinh phí dành cho giám sát chất lượng không khí được thể hiện trong bảng 8.5.

Bảng 8.5: Kinh phí dành cho giám sát chất lượng không khí.

Stt Thông sốĐơn giá(đồng)

Số mẫu(mẫu)

Tần số giám sát (lần/năm)

Tổng cộng(đồng)

01 Bụi 60.000 10 2 1.200.00002 SO2 300.000 10 2 6.000.00003 NO2 300.000 10 2 6.000.00004 CO 300.000 10 2 6.000.00005 THC 600.000 10 2 12.000.00006 Tiếng ồn 50.000 10 2 1.000.000

Tổng cộng 1.610.000 32.200.000Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

93

Page 96: DTM__FORMOSA

8.2.2.2. Kinh phí giám sát chất lượng nước mặt

Do Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện.

8.2.2.3. Kinh phí giám sát chất lượng nước ngầm, nước cấp

Do Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện.

8.2.3. Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường

Kinh phí giám sát chất lượng môi trường hàng năm của nhà máy được tóm tắt như trong bảng 8.6.

Bảng 8.6: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường.

Stt Nội dung giám sát Kinh phí giám sát (đồng)I Giám sát chất thải

01 Khí thải 12.480.000 02 Nước thải 16.800.00003 Chất thải rắn/chất thải nguy hại 8.000.00004 Xỉ than 8.640.000II Giám sát môi trường xung quanh 01 Chất lượng không khí 32.200.000

Tổng cộng 78.120.000Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường, tháng 7/2007.

Vậy tổng cộng kinh phí cho công tác giám sát môi trường hàng năm trên khu vực dự án là 78,12 triệu đồng.

94

Page 97: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 9THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Theo quy định tại khoản 8, Điều 20 của Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006 và theo yêu cầu của Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, chủ dự án đã gửi văn bản xin góp ý kiến tới Ủy ban Nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi thực hiện dự án. Nội dung văn bản là thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động về môi trường của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động dự kiến áp dụng và đề nghị các cơ quan này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản.

Sau đây là các ý kiến của các cơ quan trên về Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW tại KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai..

9.1 Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ HIỆP PHƯỚC

Theo công văn số 76/CV.UBND ngày 21/6/2007 của UBND xã Hiệp Phước về việc đóng góp ý kiến phục vụ lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa. Ý kiến của UBND xã Hiệp Phước có nội dung tóm tắt như sau:

- Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:

+ Về kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng nên thực hiện đúng theo tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch;

+ Xe lưu hành vận chuyển như: đất, cát, đá, gạch,… nên che đậy thật kỹ, tránh rơi rớt xuống đường dễ gây tai nạn và mất mỹ quan;

+ Các công trình xây dựng như: bể tự hoại, hệ thống cống rãnh, và các hố lắng sơ bộ để thu gom nước, hệ thống xử lý nước thải sơ bộ và khu vực xử lý nước thải nên xây dựng kiên cố, có mái che chắn;

+ Xây dựng hệ thống xử lý khí thải đạt hiệu quả cao, tránh việc việc phát thải khí gây ô nhiễm vượt quá nồng độ cho phép, để hạn bảo vệ sức khoẻ cho người dân và công nhân lao động trong vùng;

- Về mặt công ty kết hợp với địa phương:

+ Địa phương sẽ hỗ trợ về an toàn trật tự khi công ty yêu cầu;

+ Công ty nên có yêu cầu, chế độ tuyển dụng hợp lý với khả năng của lao động địa phương có thể tham gia đặc biệt là số công nhân còn đang thất nghiệp;

+ Rất mong công ty khi thi công, đưa công trình hoàn chỉnh vào sử dụng đúng theo quy trình của luật bảo vệ môi trường do chính phủ ban hành vào năm 2006.

95

Page 98: DTM__FORMOSA

9.2. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ HIỆP PHƯỚC

Theo công văn số 06/CV.MT ngày 12/6/2007 của UBMTTQVN xã Hiệp Phước về việc đóng góp ý kiến phục vụ lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa. Ý kiến của UBMTTQVN xã Hiệp Phước có nội dung tóm tắt như sau:

- Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:

+ Về kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng nên thực hiện đúng theo tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch;

+ Xe lưu hành vận chuyển như: đất, cát, đá, gạch,… nên che đậy thật kỹ, tránh rơi rớt xuống đường dễ gây tai nạn và mất mỹ quan;

+ Các công trình xây dựng như: bể tự hoại, hệ thống cống rãnh, và các hố lắng sơ bộ để thu gom nước, hệ thống xử lý nước thải sơ bộ và khu vực xử lý nước thải nên xây dựng kiên cố, có mái che chắn;

+ Xây dựng hệ thống xử lý khí thải đạt hiệu quả cao, tránh việc việc phát thải khí gây ô nhiễm vượt quá nồng độ cho phép, để hạn bảo vệ sức khoẻ cho người dân và công nhân lao động trong vùng;

- Về mặt công ty kết hợp với địa phương:

+ Địa phương sẽ hỗ trợ về an toàn trật tự khi công ty yêu cầu;

+ Công ty nên có yêu cầu, chế độ tuyển dụng hợp lý với khả năng của lao động địa phương có thể tham gia đặc biệt là số công nhân còn đang thất nghiệp;

+ Rất mong công ty khi thi công, đưa công trình hoàn chỉnh vào sử dụng đúng theo quy trình của luật bảo vệ môi trường do chính phủ ban hành vào năm 2006.

96

Page 99: DTM__FORMOSA

CHƯƠNG 10NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

10.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU

- Công ty TNHH Một Thành viên Tín Nghĩa, Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 1 (bổ sung thêm ngành nhiệt điện), tháng 6/2004;

- Công ty TNHH Một Thành viên Tín Nghĩa, Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 2, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, tháng 7/2006.

- Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa, Báo cáo giám sát môi trường nhà máy phát điện, KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, tháng 10/2006;

- Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa, Báo cáo giám sát môi trường nhà máy phát điện, KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, tháng 5/2007;

- Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa, Các bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu thông số kỹ thuật của dự án, tháng 05/2007;

- Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa, Giải trình Kinh tế kỹ thuật Dự án Đầu tư vào KCN, tháng 10/2001;

- GS.TS. Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và Tính toán khuếch tán chất ô nhiễm, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;

- Hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2001 - 2005, tháng 8/2005;

- Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2006;

- Uỷ ban Nhân dân xã Hiệp Phước, Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch KT - XH, AN - QP của UBND xã Hiệp Phước trong năm 2006, tháng 11/2006;

- ADB (1990). Environmental Guidelines for Selected Industrial and Power Development Projects;

- ADB (1990). Environmental Guidelines for Selected Infrastructure Projects;

- Formosa Industries Corporation, The Technical and Economic Feasibility Expose on power Plant Expansion, 2003.

- Standard Methods for Water and Wastewater examination, New York, 1989;

- WB (1991). Environmental Assessment Sourcebook. Vol. II, Sectoral Guidelines;

- WB (1992). Environmental Assessment Sourcebook. Vol. III, Guidelines for Environmental Assessment of Energy and Industry project.

10.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

Các phương pháp sau được dùng để đánh giá:

- Phương pháp thống kê: nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,

97

Page 100: DTM__FORMOSA

thuỷ văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án;

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất dự án và khu vực xung quanh;

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập: nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án;

- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam;

- Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist) và phương pháp ma trận (matrix): được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường;

- Phương pháp mô hình hoá: được dùng để dự báo khả năng phát tán chất ô nhiễm theo không gian;

- Phương pháp tham vấn cộng đồng: dùng để đánh giá mức độ cần thiết và lợi ích từ dự án.

10.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng được đưa ra trong bảng 10.1.

Bảng 10.1: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng

Stt Phương pháp Độ tin cậy Nguyên nhân01 Phương pháp thống kê Cao - Dựa theo số liệu thống kê chính

thức của tỉnh;

- Dựa theo số liệu thống kê của các địa phương.

02 Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Cao - Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại;

- Dựa vào phương pháp lấy mẫu tiêu chuẩn

03 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm 1993

Trung bình Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam

04 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn

Cao Kết quả phân tích có độ tin cậy cao

05 Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận

Trung bình Phương pháp chỉ đánh giá định tính hoặc bán định lượng, dựa trên chủ quan của những người đánh giá

98

Page 101: DTM__FORMOSA

Stt Phương pháp Độ tin cậy Nguyên nhân06 Phương pháp mô hình hoá Trung bình Sử dụng Mô hình phát tán ISC3

để tính toán lan truyền các chất ô nhiễm không khí từ 2 Tổ máy phát điện.

07 Phương pháp tham vấn cộng đồng

Cao - Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn bản của UBND, UBMTTQ xã.

Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường phân tích và đánh giá, tháng 7/2007.

Báo cáo ĐTM cho Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW tại Phân khu công nghiệp Formosa do Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa làm chủ đầu tư dự án với sự tư vấn của Trung tâm Công nghệ Môi trường (Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam). Với kinh nghiệm nhiều năm lập báo cáo ĐTM, ENTEC đã đánh giá được đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất được các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.

Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận được các ý kiến tham vấn của UBND và UBMTTQ cấp xã tại địa điểm thực hiện dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng được yêu cầu thực tế của địa phương.

Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lượng.

99

Page 102: DTM__FORMOSA

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và đánh giá tác động môi trường một cách chi tiết của dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150MW tại Phân khu công nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch III - Giai đoạn 1), huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai có thể rút ra một số kết luận chính sau đây:

(1). Dự án được thực hiện xây dựng trong khuôn viên Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa và nhà máy nhiệt điện hiện hữu. Do đó, vị trí trí xây dựng nhà máy thuận lợi, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của địa phương.

(2). Dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Nhơn Trạch, đáp ứng nhu cầu phát triển của KCN Nhơn Trạch III và tổ hợp KCN Nhơn Trạch 2.700ha, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn, việc làm và thu nhập ổn định cho lực lượng lao động tại địa phương.

(3). Hiện trạng môi trường nền tại khu vực dự án được đánh giá như sau: Không khí có dấu hiệu ô nhiễm bụi, nước ngầm bị nhiễm phèn và vi sinh, nước mặt tại sông Thị Vải đã có hiện tượng ô nhiễm. Đây là các chỉ thị môi trường để đánh giá diễn biến và thay đổi trong chất lượng môi trường tại khu vực dự án dưới các tác động tiêu cực do hoạt động xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án.

(4). Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực tới KT - XH và môi trường, nếu không có các biện pháp phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường. Các tác động đó cụ thể là:

- Tác động nhất định đến việc gia tăng dân số cơ học trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động sau này của dự án;

- Gây ô nhiễm môi trường không khí trên khu vực do bụi, khí thải, hơi xăng, dầu, khí độc hại, tiếng ồn do hoạt động xây dựng, sản xuất và vận tải;

- Gây ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt và sản xuất, nước mưa chảy tràn phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;

- Gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn nguy hại và rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;

- Gia tăng nguy cơ gây sự cố môi trường (tràn dầu, tràn đổ hoá chất, cháy nổ, ...).

(5). Xuất phát từ việc nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại khu vực dự án, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa sẽ đầu tư đầy đủ kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường dự án và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các phương án phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường đã đề ra trong báo cáo ĐTM dự án này nhằm bảo đảm đạt hoàn toàn các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam theo quy định, bao gồm:

(a). Phương án khống chế ô nhiễm không khí;

100

Page 103: DTM__FORMOSA

(b). Phương án khống chế ô nhiễm do ồn rung;

(c). Phương án xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp, nước mưa chảy tràn;

(d). Phương án khống chế ô nhiễm do chất thải rắn;

(e). Đảm bảo diện tích cây xanh, các biện pháp cải thiện điều kiện vi khí hậu, các biện pháp vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố môi trường (cháy nổ, tràn hoá chất, ...).

(7). Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế kỹ thuật và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.

(8). Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đề xuất trong báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đã ban hành.

2. KIẾN NGHỊ

Kiến nghị UBND tỉnh Đồng Nai và các cơ quan chức năng liên quan thẩm định và phê chuẩn báo cáo ĐTM để Dự án sớm đi vào hoạt động và đảm bảo tiến độ đầu tư dự án, góp phần mang lại những lợi ích thiết thực về phát triển kinh tế - xã hội cho huyện Nhơn Trạch nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung.

101

Page 104: DTM__FORMOSA

PHẦN PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I: MỘT SỐ VĂN BẢN LIÊN QUANPHỤ LỤC II: CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁYPHỤC LỤC III: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU VÀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNGPHỤ LỤC IV: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍPHỤ LỤC V: MỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN KHU VỰC DỰ ÁNPHỤ LỤC VI: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

102

Page 105: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC IMỘT SỐ VĂN BẢN LIÊN QUAN

Page 106: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC II CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY

Page 107: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC IIISƠ ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU VÀ GIÁM SÁT

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Page 108: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC IVKẾT QUẢ TÍNH TOÁN PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

Page 109: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC VMỘT SỐ HÌNH ẢNH LIÊN QUAN KHU VỰC DỰ ÁN

Page 110: DTM__FORMOSA

PHỤ LỤC VIKẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG