th_trang_bi_dien.doc
TRANSCRIPT
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
BÀI 1: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA ROTO LỒNG SÓC
1. Các mạch mở máy trực tiếp .
1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều.
1.1.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - CD cầu dao đóng cắt mạch điện - CC1,CC2 cầu chì bảo vệ ngắn mạch mạch động lực và mạch điều khiển - D,M các nút đóng dừng động cơ - K công tắc tơ đóng mở động cơ- RN rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động: Khi đóng cầu dao CD, động cơ chưa hoạt động được, mạch điện ở trạng thái chờ. Nếu
ấn nút M cuộn dây cuộn dây Công tắc tơ K có điện, tiếp điểm thường mở K đóng lại để duy trì đồng thời tiếp điểm K ở mạch động lực đóng, động cơ được nối với lưới điện, bắt đầu làm việc.
Muốn dừng ấn nút D, mạch điều khiển bị mất điện, nhả các tiếp điểm K ở mạch động lực ra. Động cơ được loại khỏi lưới điện và dừng tự do.
Nếu trong quá trình làm việc động cơ bị quá tải hoặc mất pha, dòng điện các pha sẽ tăng cao làm rơle nhiệt tác động, cắt điện mạch điều khiển. Động cơ được loại khỏi lưới điện.
1.1.2.Lắp đặt mạch điện.a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch điều khiển động cơ quay một chiều hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốc nơ vít (dẹt, bốn chấu), VOM.
Trang: 1
CD
CC1
K
RN
ĐC
K
MD
K RNCC2
A B C
O
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý mạch TĐKC ĐC KĐB 3 pha rotor lồng sóc
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- Thiết bị: KĐT đơn, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây:
-Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây điều khiển từ nút ấn đi ra ta luôn đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà không ảnh hưởng đều sự tác động của sơ đồ
-Đấu dây mạch động lực :Dùng dây dẫn 3 pha từ sau CD đầu vào 3 đầu của 3 tiếp điểm động lực( phía không có rơ le nhiệt) sau đó từ rơ le nhiệt nhiệt đầu vào 3 đầu dây của động cơ(động cơ có thể đã được đấu sao hoặc tam giác).
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:Dùng đồng hồ VOM thang đo R để kiểm tra:
- Mạch điều khiển: Mạch khởi động: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn nút M
nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì mạch tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1 que đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm không tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.
Mạch duy trì: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, cưỡng ép contactor K, nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì mạch tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1 que đo tại 1 đầu nút ấn M, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối của mạch duy trì, tại điểm đo nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm không tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.
Dừng: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn nút M, kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor, ấn nút D nếu kim chỉ R= ∞ thì mạch tốt, nếu kim vẫn chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì phải sữa chữa lại tiếp điểm D do bị dính.
- Mạch động lực: Đặt các que đo vào các điểm trên cầu dao(cầu dao đóng) cưỡng ép contactor K, nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây stator thì mạch tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1 que đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm không tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục Pan 1: -Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút M mạch không hoạt động - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng hoặc sơ đồ đấu sai Pan 2: -Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút M)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không duy trì
Trang: 2
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- Nguyên nhân: Thường do tiếp điểm duy trì tiếp xúc không tốt hoặc các đầu dây bị sai lệnh hoặc thiếu .
1.2. Mạch đảo chiều trực tiếp (sử dụng nút bấm).
1.2.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện. - CC1,CC2: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch động lực và mạch điều khiển - D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngược. - T, N Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ. - RN: Rơ re nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N. Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều thuận. Muốn động cơ quay theo chiều ngược ấn MN, công tắc tơ N có điện đóng tiếp điểm N(6-7) tự duy trì, mở tiếp điểm N(4-5) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ T. Đồng thời các tiếp điểm N ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều ngược lại. Muốn dừng động cơ, ấn nút D, công tắc tơ T (hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do. 1.2.2.Lắp đặt mạch điện.
Trang: 3
CD
CC1
NT
Hình 2: Mạch đảo chiều quay động cơ trực tiếp
Đ
D MT N
RN
T
MN
T
N
CC21 2 3 4 5
7 8
9 10
6
OB CA A
T
N
RN
ĐC
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch đảo chiều trực tiếp( sử dụng nút bấm) hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn.
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.- Thiết bị: KĐT kép, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây đều khiển từ nút ấn đi ra ta luôn đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà không ảnh hưởng đều sự tác động của sơ đồ
-Đấu dây mạch động lực :Dùng dây dẫn 3 pha từ sau CD đấu vào 3 đầu của 3 tiếp điểm động lực CTT T( phía không có rơ le nhiệt) sau đó đấu qua CCT N, từ sau CCT N đấu về sau CTT T ( chú ý đảo pha) sau đó từ rơ le nhiệt nhiệt đầu vào 3 đầu dây của động cơ.
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:Tương tự như cách kiểm tra mạch khởi động từ đơn nhưng cần kiểm tra thêm bảo vệ liên
động.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút MT,MN mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút MT hoặc MN)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không duy trì - Nguyên nhân: Thường do tiếp điểm duy trì tiếp xúc không tốt hoặc các đầu dây bị sai
lệnh hoặc thiếu . Pan 4: -Hiện tượng: Động cơ không đảo chiều quay khi ta ấn nút quay ngược lại .- Nguyên nhân: Do chưa đảo pha, hoặc đảo 3 pha cùng 1 lúc.
2. Các mạch mở máy gián tiếp. 2.1. Mạch mở máy qua cuộn kháng:
2.1.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.- CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.- T, N: Công tắc tơ khống chế chiều quay thuận và ngược.- RTZ: Rơ le thời gian khống chế quá trình khởi động.
Trang: 4
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.- K2: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình tam giác.- RN: Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N. Tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho RTZ . Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận thông qua cuộn kháng( Umm < Uđm ). Sau thời gian chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường mở đóng chậm RTZ đóng lại cấp nguồn cho công tắc tơ K. Công tắc tơ K có điện tác động đóng các tiếp điểm K ở mạch động lực đưa điện 3 pha trực tiếp vào động cơ. Động cơ tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm. Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, công tắc tơ T(hoặc N) và K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
2.1.2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mở máy qua cuộn kháng hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn.
Trang: 5
D N RN
T
MN
T
N
CC2
6 7 8
9
MT
N
T RTZ
RTZ
K
RN
NT
CC1
A
ĐC
XL
1 2 3 4 5 11 12T
N
K10
B C A O
Hình 3: Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng cuộn kháng
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
b.Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, cuộn kháng 3 pha, động cơ 3 pha, cầu
dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu quen đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.
+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút MT,MN mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút MT hoặc MN).- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không duy trì - Nguyên nhân: Thường do tiếp điểm duy trì tiếp xúc không tốt hoặc các đầu dây bị sai
lệnh hoặc thiếu . Pan 4: -Hiện tượng: Mạch không loại bỏ cuộn kháng
-Nguyên nhân: Rơ le thời gian không tác động .2.2. Mạch mở máy qua biến áp tự ngẫu.
2.2.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ:
Trang: 6
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện - CC1,CC2: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch động lực và mạch điều khiển - MBA :Máy biến áp tự ngẫu. - K1,K2: Các CTT cấp điện cho động cơ thông qua MBA - K3 :CTT cấp điện cho động cơ sau quá trình khởi động. - RTZ: Rơ le thời gian khống chế quá trình khởi động - RN :Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
*Nguyên lý hoạt động
Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn động cơ làm việc ấn M, RTZ, K1, K2 có điện. Các tiếp điểm K1, K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động thông qua MBA tự ngẫu ( Umm < Uđm ). Sau thời gian chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường đóng mở chậm RTZ (3-4) mở ra, công tắc tơ K1, K2 mất điện, các tiếp điểm của chúng mở ra cắt điện MBA tự ngẫu. Đồng thời tiếp điểm thường mơ đóng chậm RTZ (3- 7) đóng lại cấp điện cho K3. K3 có điện đóng tiếp điểm K3 (2-7) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm thường kín K3(4-5), K3(3-6) cắt điện RTZ và tránh sự có điện trở lại của K1, K2. Đồng thời các tiếp điểm K3 ở mạch động lực đóng lại đưa điện 3 pha trực tiếp vào động cơ. Động cơ tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm. Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, K3 mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do. 2.2.2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mở máy qua biến áp tự ngẫu hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn.
b.Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
Trang: 7
K2
RN
K3
CC1
CD
BATN
K1
ĐC
BAO
C A
RTZ 7 K1 8 K2 9
6K3
CC2
K3
D
RN
RTZ
1 2 3 4 5 10 11M
RTZ
RTZD K3
K3
K2
K1
Hình 4: Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng MBA TN
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, MBATN 3 pha, động cơ 3 pha, cầu dao.
-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút M mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút M)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không loại bỏ MBATN
- Nguyên nhân: Rơ le thời gian không tác động .
2.3. Mạch mở máy bằng đổi nối Sao – Tam giác. 2.3.1.Sơ đồ nguyên lý. * Các thiết bị trên sơ đồ:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.- D, : Các nút ấn dừng, - MT, MN mở thuận và mở ngựơc.- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động.- K1: công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.
Trang: 8
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- K2: CTT nối cuộn dây stato hình tam giác.- Đ : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc
tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì và cấpđiện cho RTZ và K1. Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao. Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ (9-11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra. Đồng thời tiếp điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K2. K2 có điện đóng tiếp điểm K2 (9-13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2 (9-10) cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ mất điện. Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp tục khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác. Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận. Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi lưới và dừng tự do. 2.3.2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mở máy bằng đổi nối Sao – Tam giác hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn.
Trang: 9
6 7 8
1 2 3 4 5 15 16
ĐC
TD N RN
NT
MN
T
N
CC2
9 10
MT
N
T RTZK2
11 12RTZ K2 K1
K2RTZ
K2
13 14 K1
K1
K2
RN
NT
CC1
CD
A B C A O
Hình 5: Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha rotor lồng sóc bằng cách đổi nối sao tam giác
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, , động cơ 3 pha Sao-tam giác
660V/380V, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút M mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút M)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không tự động chuyển đổi từ nối hình sao sang hình tam
giác - Nguyên nhân: Rơ le thời gian không tác động .
3. Các mạch điện hãm dừng.
3.1. Mạch hãm động năng:
3.2.1.Sơ đồ nguyên lý. * Các thiết bị trên sơ đồ:
Trang: 10
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển- MT, MN : Nút ấn mở máy thuận, mở máy ngược. - D : Nút ấn dừng hãm.- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.- H và RTZ: Công tắc tơ và rơle thời gian khống chế quá trình hãm.- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm
động năng.- Đ : Động cơ KĐB ba pharôto lồng sóc. -RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
Cấp điện cho mạch, nhấn nút MT (hoặc MN), công tắc tơ T( hoặcN ) có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc theo chiều thuận (hoặc ngược). Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ T( hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha. Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H(1-9) tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn một chiều vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình hãm động năng. Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm RTZ( 9-10 ) mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mạch hãm động năng hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn.
b.Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
Trang: 11
A B C A O
Hình 6: Mạch hãm động năng động cơ KĐB 3 pha rotor lồng sóc
NBA
CL
TD N
RN
NT
MN
T
N
CC2
1
2 3 4 5
6
7 8
9
MT
H
13 H 14 15
RTZ
RTZ 10 T 11 N 12 H
CC1
CD
H
H
H
T
RN
Đ
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, MBA, bộ chỉnh lưu cầu, động cơ 3 pha 380V, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.
Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút M mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút M)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không hãm động năng.
- Nguyên nhân: không có nguồn một chiều ( do MBA, do contactor H) .
3.2. Mạch hãm ngược.
3.2.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - Đ: Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển. - T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược. - RKT và H: Rơle kiểm tra tốc độ và công tắc tơ khống chế quá trình hãm
-RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
Trang: 12
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
* Nguyên lý hoạt động:
Cấp điện cho mạch, nhấn nút M, công tắc tơ K có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc. Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha. Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H ở mạch điều khiển tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại đảo 2 trong 3 pha cấp vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình ngược. Quá trình ngược kết thúc khi tiếp điểm RTZ thường đóng mở chậm mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện.
2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch hãm ngược hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, an toàn.
b.Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, động cơ 3 pha 380V, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Trang: 13
Hình 7: Mạch hãm ngược động cơ KĐB 3 pha rotor lồng sóc
A B C A O
H
CC2K
D H
RNK
M
HRTZ
RTZ K H
CC1
CD
K
RN
ĐC
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi đóng cầu dao ấn nút M mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Thường do không có nguồn, tiếp xúc các tiếp điểm không tốt dây dẫn
bị đứt hoặc do tiếp điểm của RN chưa đóng. Pan 2: - Hiện tượng: Đóng CD động cơ làm việc ngay(khi chưa ấn nút M)- Nguyên nhân: Do đấu sai mạch cụ thể là đấu đầu dây duy trì (sau nút ấn D) vào thẳng
đầu cuộn dây. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không hãm ngược.
- Nguyên nhân: không đảo pha hoặc do contactor H không có điện .
4. Mạch điều khiển động cơ nhiều cấp tốc độ kiểu Tam giác – Sao kép
4.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.- M, MYY : Các nút nhấn chọn tốc độ cho động cơ.- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình tam giác- K2, K3: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình sao kép.- RTr: Rơle trung gian đảm bảo trình tự chọn tốc độ trước khi chọn chiều quay ở thời điểm ban đầu. - RTZ và H: Rơle và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động năng.- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.- Đ: Động cơ KĐB ba pha hai cấp tốc độ.
Trang: 14
Hình 8: M
ạch điều khiển động cơ hai cấp tốc độ kiểu tam giác – sao kép
AB
CA
O
BA
CL
RN
22
K1
K3
N
K2
K1 H R
TZ
15 16 K1 17 K
2
MY
Y 11 M 12 K
2 13 K3 14 K
1
T
7 8 RT
r 9 T 10 N
CC
2 1 D 2 M
N 3 4 R
Tr 5 N
6 T 23 24
K2 21 K
3 RT
r
18 RT
Z 19 R
Tr 20 H
MT
K3 K
3
CC
1
RN
K1 K
2 CD
N
H
T
H
H
Đ
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
* Nguyên lý hoạt động:
Đóng CD cấp nguồn cho mạch. Chọn tốc độ bằng các nút ấn M hoặc MYY. Công tắc tơ K1 hoặc K2 và K3 có điện tác động nối bộ dây quấn stato theo hình tam giác (tốc độ thấp) hoặc hình sao kép (tốc độ cao). Đồng thời đóng tiếp điểm K1(1-22) hoặc K2, K3 (1-21-22) cấp điện cho RTr để chuẩn bị chọn chiều quay. Chọn chiều quay bằng các nút nhấn MT hoặc MN. Công tắc tơ T hoặc N có điện tác động cấp điện cho động cơ khởi động và làm việc theo tốc độ và chiều quay đã chọn.
Muốn dừng động cơ ấn nút D, công tắc tơ T hoặc N, K1 hoặc K2, K3 và RTr mất điện. H, RTZ có điện, các tiếp điểm H đóng lại, dòng điện một chiều được đưa vào cuộn dây Stato động cơ hình tam giác, động cơ tiến hành hãm động năng. Quá trình hãm kết thúc khi tiếp điểm RTZ mở ra, công tắc tơ H, RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều .
4.2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch khống chế động cơ 2 cấp tốc độ hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, an toàn.
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
Trang: 15
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, rơle trung gian, MBA, bộ chỉnh lưu cầu, động cơ 3 pha 2 cấp tốc độ, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch - Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que
đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi chọn lại tốc độ phải chọn lại chiều quay. - Nguyên nhân: Do tiếp điểm duy trì của contactor T, hoặc N không đấu qua tiếp điểm
của RTr. Pan 2: - Hiện tượng: Tốc độ thấp và tốc độ cao quay ngược chiều nhau.- Nguyên nhân: Do đấu đảo pha giữa tốc độ cao và tốc độ thấp. Pan 3: - Hiện tượng: Mạch không hãm động năng.
- Nguyên nhân: Do contactor H không có điện, máy biến áp không có điện .
BÀI 2: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ 3 PHA ROTO DÂY QUẤN
1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
Trang: 16
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển. - D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận và mở ngựơc. - T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận, quay ngược. - 1 RTZ, 2RTZ, K1, K2: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình khởi động. - 3RTZ và H: Rơle thời gian và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động năng. - R1, R2: Các điện trở khởi động. - BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng. - RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ. - Đ: Động cơ KĐB 3 pha rôto dây quấn.
* Nguyên lý hoạt động: Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện ,tiếp điểm T(3-4) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho 1RTZ , đồng thời đóng các tiếp điểm T ở mạch động lực cấp điện cho động cơ khởi động quay theo chiều thuận với 2 điện trở phụ R1, R2 trong mạch rôto. Sau thời gian chỉnh định của 1RTZ tiếp điểm 1 RTZ (9-11) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K1, tiếp điểm K1 (9-12)
Trang: 17
Hình 9: M
ạch điện tự động khống chế động cơ 3 pha roto dây quấn
AB
CA
O
BACL
2RT
Z 13 K
2
K1 12 2R
TZ
N 1R
TZ
11 K1
N
6 7 T 8 N
1 D 2 M
N 3 4 N
5 18 H 19 20
H
T
RN
CC
2M
T
T 9 K
2 10 1RT
Z
14 3RT
Z 15 T
16 N 17 H
3RT
Z
TK2
Đ
K1 K
1
R2
RN
R1
K2 K
2
CD
NH
T
H
H
CC
1
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
đóng cấp điện cho 2RTZ .Đồng thời các tiếp điểm K1 ở mạch động lực đóng lại thực hiện ngắn mạch điện trở R1, động cơ tiếp tục khởi động với điện trở R2 nối trong mạch rôto.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ (9-13) đóng cấp điện cho công tắc tơ K2, tiếp điểm K2 (9-13) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm K2(9-10) mở ra làm cho 1RTZ , K1, 2RTZ mất điện. Đồng các tiếp điểm K2 trong mạch động lực đóng lại loại bỏ toàn bộ 2 cấp điện trở phụ trong mạch rôto. Động cơ tăng tốc và làm việc với tốc độ định mức.
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ ấn D, công tắc tơ T ( hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi lưới. Đồng thời công tắc tơ H, 3RTZ có điện, tiếp điểm H (1-14) đóng lại tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại, dòng điện một chiều được đưa vào cuộn dây stato động cơ, động cơ tiến hành hãm động năng. Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm 3RTZ (14-15) mở ra, công tắc tơ H, 3RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều. 2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch khống chế động cơ ba pha roto dây quấn hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, an toàn.
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, rơle trung gian, MBA, bộ chỉnh lưu cầu, động cơ 3 pha rôto dây quấn, điện trở khởi động, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
Trang: 18
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi động cơ loại bỏ điện trở R2 thì động cơ lại khởi động lại với
R1 và R2. - Nguyên nhân: Do tiếp điểm duy trì của contactor K2 tiếp xúc không tốt. Pan 2: - Hiện tượng: động cơ khởi động và làm việc với cả 2 điện trở phụ trong mạch
stator.- Nguyên nhân: Do RTZ1 không có điện. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không hãm động năng.
- Nguyên nhân: Do contactor H không có điện, máy biến áp không có điện .
BÀI 3: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: -T, N: Các công tắc tơ khống chế động cơ quay thuận, quay ngược. -1RTZ, 2RTZ, K1, K2: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình khởi động.
Trang: 19
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
-3RTZ, H: Các rơle và công tắc tơ khống chế quá trình động năng. -RN: Rơle bảo vệ quá tải. -r1, r2, rH : Các điện trở khởi động và hãm.
*Nguyên lý hoạt động :
Cấp nguồn cho mạch. Cuộn kích từ CKT có điện.Muốn động quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện ,tiếp điểm T(3-4) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho 1RTZ , đồng thời đóng các tiếp điểm T ở mạch động lực cấp điện cho động cơ khởi động quay theo chiều thuận với 2 điện trở phụ R1, R2 trong mạch rôto. Sau thời gian chỉnh định của 1RTZ tiếp điểm 1 RTZ (9-11) đóng lại cấp
Trang: 20
CKT
K1
_
r2 r1
K2 H
+
NT
Đ
T
N
H
rH
2RTZ 13 K2
K1 12 2RTZ
N 1RTZ 11 K1
N
6 7 T 8 N
1 D 2 MN 3 4 N 5 18 H 19 RN 20
H
CCMT
T 9 K2 10 1RTZ
14 3RTZ 15 T 16 N 17 H
3RTZ
T
K2
T
Hình 10: Mạch điện tự động khống chế động cơ điện một chiều
A O
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
điện cho công tắc tơ K1, tiếp điểm K1 (9-12) đóng cấp điện cho 2RTZ .Đồng thời các tiếp điểm K1 ở mạch động lực đóng lại thực hiện ngắn mạch điện trở r1, động cơ tiếp tục khởi động với điện trở r2 nối trong mạch rôto.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ (9-13) đóng cấp điện cho công tắc tơ K2, tiếp điểm K2 (9-13) đóng lại để tự duy trì , tiếp điểm K2(9-10) mở ra làm cho 1RTZ , K1, 2RTZ mất điện. Đồng các tiếp điểm K2 trong mạch động lực đóng lại loại bỏ toàn bộ 2 cấp điện trở phụ trong mạch rôto. Động cơ tăng tốc và làm việc với tốc độ định mức.
Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, đảo cực tính điện áp cấp cho động cơ. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
Muốn dừng động cơ ấn D, công tắc tơ T ( hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi lưới. Đồng thời công tắc tơ H, 3RTZ có điện, tiếp điểm H (1-14) đóng lại tự duy trì, tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại, nối điện trở hãm rH với phần ứng, động cơ tiến hành hãm động năng. Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm 3RTZ (14-15) mở ra, công tắc tơ H, 3RTZ mất điện, cắt điện trở hãm ra khỏi phần ứng động cơ. 2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mạch hãm ngược hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, an toàn.
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, rơle trung gian, MBA, bộ chỉnh lưu cầu, động cơ 3 pha rôto dây quấn, điện trở khởi động, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành.
Trang: 21
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Khi động cơ loại bỏ điện trở R2 thì động cơ lại khởi động lại với
R1 và R2. - Nguyên nhân: Do tiếp điểm duy trì của contactor K2 tiếp xúc không tốt. Pan 2: - Hiện tượng: động cơ khởi động và làm việc với cả 2 điện trở phụ trong mạch
stator.- Nguyên nhân: Do RTZ1 không có điện. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không hãm động năng.
- Nguyên nhân: Do contactor H không có điện.
BÀI 4: LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN MÁY CẮT GỌT KIM LOẠI.
1. Lắp ráp, sửa chữa mạch điện máy mài.
1.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: Trên máy trang bị 5 động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc - ĐC1: Động cơ quay đá mài. - ĐC2: Động cơ bơm dầu thủy lực.- ĐC3: Động cơ bơm dầu bôi trơn. - ĐC5: Đ/cơ quay phôi (2 cấp tốc độ).
Trang: 22
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- ĐC4: Động cơ bơm nước làm mát và gạt phôi.
* Nguyên lý hoạt động:
Cấp điện cho mạch, ấn N2, contactor K2, rơle thời gian T1 có điện, động cơ thủy lực hoạt động, sau thời gian chỉnh định của T1, tiếp điểm của nó đóng lại, lúc này nhấn N1, contactor K1 đóng động cơ đá mài làm việc.Ấn N3, rơle trung gian TG1 có điện K4 có điện, động cơ quay chi tiết hoạt động với tốc độ đã chọn. Sau khi điều khiển hệ thống tay gạt thủy lực để ụ đá tiến vào chi tiết làm hãm cắt HT đóng TG3, K3 có điện, động cơ bơm chất lỏng làm mát.
Trang: 23
HTT
D1N1
K1
K1
K2
K2
PKC
K4
K5
TG3
TG3
TG1
TG2
K1
RN
D3
K2 T1
TG1
K4
N2D2
N3
TG2
TG2
TG3
N4
TG1
K4
T2 T2
K5
K3
T1
K4
CC1
Hình 11: Mạch điện máy mài
A
A O
BC
CC
2
CD
K4
K3
ÑD
K1
ĐC1
K2 CD2 K5
RN
Đá mài Thuỷ lực Bôi trơn trục Bơm nước
ĐC2ĐC4ĐC3
Động cơ 2
cấp tốc độ(sd cầu dao đảo)
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
Kết thúc quá trình mài, điều khiển tay gạt thủy lực đưa ụ đá mài lùi về sau, HT hở, TG3 mất điệnTG1 mất điệnK4 mất điện K5 có điện động cơ quay chi tiết tiến hành hãm ngược, quá trình hãm ngược kết thúc khi tiếp điểm của PKC mở ra.
2.Lắp đặt mạch điện.a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch điện máy mài tròn hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động
tốt, an toàn. b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Mô hình máy mài tròn.-Vật tư: dây dẫn điện.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+Bước 2: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 3: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 4: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành.
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Mạch không hoạt động. - Nguyên nhân: Do nguồn, nút ấn Đ1, RN tiếp xúc không tốt. Pan 2: - Hiện tượng: động cơ quay chi tiết không hoạt động.- Nguyên nhân: Do nút ấn Đ3 hoặc tiếp điểmTG1 tiếp xúc kém. Pan 3: -Hiện tượng: động cơ chi tiết không hãm ngược.
- Nguyên nhân: Do tiếp điểm thường kín K4 hoặc thường hở K4, T2 tiếp xúc không tốt..
2. Lắp ráp, sửa chữa mạch điện máy tiện T616.
2.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: Trên máy trang bị 3 động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc - ĐC: Động cơ truyền động chính công suất 4,5KW,tốc độ 1450v/p- ĐD: Động cơ bơm dầu,công suất 0,1KW,tốc độ 2850v/p- ĐN: Động cơ bơm nước làm mát,công suất 0,125KW,tốc độ 2850v/p
Trang: 24
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- KC: Là công tắc gat nhiều tiếp điểm đóng mở ở vị trí khác nhau. Có hai vị trí làm việc. Tay gạt của nó được đặt trên thân máy. Các rơ le công tắc
- PH: Rơ le điện áp bảo vệ không hoặc cực tiểu- KT,KN: Công tắc tơ khống chế quay thuận và nghịch của động cơ trục chính- KD: Công tắc tơ khống chế động cơ bơm dầu.
-Chiếu sáng cục bộ cho máy nhờ BA và bóng đèn 36 V thông qua khóa K
* Nguyên lý hoạt động: Khống chế sự làm việc của máy bằng KC đặt tại ụ đứng. Đóng áp tô mát đầu vào CB,
khi tay gạt ở vị trí giữa (ứng với vị trí 0 trong sơ đồ).Máy chưa làm việc, nếu điện áp đủ rơle điện áp PH tác động đóng tiếp điểm PH ở mạch điều khiển để tự duy trì cho mạch. Đồng thời chuẩn bị cho KD và KT hoặc KN làm việc
Khi đưa tay gạt KC về vị trí trên hoặc bên phải (ứng với vị trí số 1 trên sơ đồ) tiếp điểm KC(1-2)và KC(1-7)kín công tắc tơ KD và KT có điện tác động. Động cơ truyền động chính và động cơ bơm dầu làm việc.
Khi đưa tay gạt KC về vị trí dưới hoặc bên trái (ứng với vị trí số 2 trên sơ đồ) thì tiếp điểm KC(1-5) và KC(1-7)kín. Công tắc tơ KT mất điện, công tắc tơ KD và KN có điện tác động đóng động cơ bơm dầu làm việc và đ/cơ truyền động chính quay theo chiều ngược lại.
Đóng mở động cơ bơm nước bằng cầu dao CD. Nó cũng chỉ làm việc khi động cơ bơm dầu ĐD đã làm việc.Chiếu sáng cục bộ trên máy bằng đèn Đ 36v lấy điện qua máy biến áp BA nhờ khóa K
Khi muốn dừng máy ta đưa tay gạt về vị trí giữa (0). KD,KT(hoặc KN) mất điện, các động cơ được cắt ra khỏi lưới và dừng tự do.
2.2.Lắp đặt mạch điện.
a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch máy tiện T616 hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
Trang: 25
Hình 12: Mạch điện máy tiện T616
CC3
CC1 CC2
CD
KC
KC
2 0 1
2 0 1
KTKN
Đ
KD
KD
KNKT
PH
PH
K
CD
KN
KD
KT
ĐC ĐD
A B CA O
BA ĐN
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- Thiết bị: contactor, công tắc cam nhiều tiếp điểm, động cơ 3 pha, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch
- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.
- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có
sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Động cơ bơm dầu làm việc, động cơ trục chính không làm việc. - Nguyên nhân: Do tiếp điểm KD tiếp xúc không tốt.. Pan 2: - Hiện tượng: mạch không tự duy trì.- Nguyên nhân: Do tiếp điểm PH. Pan 3: -Hiện tượng: Mạch không bảo vệ không.
- Nguyên nhân: Do đấu sai dây hoặc xác định sai tiếp điểm của KC.
3. Lắp ráp, sửa chữa mạch điện máy phay P623.
3.1. Sơ đồ nguyên lý:
* Các thiết bị trên sơ đồ:- ĐCC, BN, ĐCB: Động cơ truyền động chính, Đ/cơ bơm nước, Đ/cơ bàn.- ĐC: Cầu dao đảo để chọn chiều quay động cơ trục chính ĐCC.- NC: Cuộn dây nam châm…………..
Trang: 26
RN1
CT
NC
CC3
R3 R1
K1 K2 K3 K4 K5
A B C
RN1
CC1
CD
CC2
ĐCC BN ĐCB
RN2
K6
H1K2PKC K1
H2
K1N1 K1
K2
K3BNK2
RN2
K4K5
P1
L1
T1
X1K4
K5
K6
N2T2
L2
P2
HT1
HT2
Hình 13: Sơ đồ mạch điện máy phay P623
K2X2
R2
ĐC
BA
Đ
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
* Nguyên lý hoạt động:- Truyền động chính: Bật ĐC để chọn chiều quay động cơ trục chính ĐCC, nhấn N1, contactor K2 có điện, đóng các tiếp điểm K2 ở mạch động lực cấp điện cho động cơ trục chính quay theo chiều quay đã chọn. Bật BN để cấp điện cho động cơ bơm nước làm mát. Muốn dừng động cơ trục chính, nhấn H1 hoặc H2, K2 mất điện, K1 có điện (do trước đó PKC đã đóng), động cơ tiến hành hãm ngược qua điện trở phụ. Quá trình hãm kết thúc khi tiếp điểm của PKC mở ra.- Truyền động bàn: Thực hiện khi contator K2 làm việc. Bàn di chuyển sang phải: P ở vị trí 1; X, L, T ở vị trí 0, contator K4 có điện đưa bàn di chuyển sang phải. Bàn di chuyển sang trái: T ở vị trí 1; X, L, P ở vị trí 0, contator K5 có điện đưa bàn di chuyển sang trái. Bàn di chuyển lên: L ở vị trí 1; X, P, T ở vị trí 0, contator K4 có điện đưa bàn di chuyển sang lên. Bàn di chuyển xuống: X ở vị trí 1; P, L, T ở vị trí 0, contator K5 có điện đưa bàn di chuyển xuống. Hành trình sang phải được giới hạn bởi công tắc hành trình HT1. Hành trình sang trái được giới hạn bởi công tắc hành trình HT2.
3.2.Lắp đặt mạch điện.a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch điện máy phay P623 hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt
động tốt, an toàn.
Trang: 27
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.-Thiết bị: Mô hình máy phay P623.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+ Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo. Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+ Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch - Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.
Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành
Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành.
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- Hiện tượng: Mạch không làm việc. - Nguyên nhân: Nguồn điện, tiếp điểm RN1, H1, H2, N1, thường kín K1 tiếp xúc không
tốt. Pan 2: Hiện tượng: động cơ bàn không làm việc.- Nguyên nhân: Do tiếp điểm K2, RN2 tiếp xúc không tốt. Pan 3: Hiện tượng: các công tắc hành trình không khống chế được các hành trình của
bàn máy. - Nguyên nhân: do đấu thứ tự pha không đúng.
BÀI 5: LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN MÁY SẢN XUẤT.
1. Lắp ráp, sửa chữa mạch dây chuyền sản xuất liên tục.
1.1.Sơ đồ nguyên lý.
* Các thiết bị trên sơ đồ: - K1, K2, K3, K4: các công tắc tơ đóng cắt điện cho các động cơ Đ1, Đ2, Đ3, Đ4.- 1RTZ, 3RTZ, 5RTZ là các rơle thời giankhoongs chế trình tự khởi động các động cơ.
Trang: 28
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- 2RTZ, 4RTZ, 6RTZ, 1RTr, 2RTr, 3RTr là các rơle thời gian và các rơle trung gian khống chế trình tự dừng các động cơ.
- 1CT ÷ 4CT là các công tắc thử nhấp các động cơ Đ4 ÷ Đ1.- 6CT, 5CT là các công tắc chọn chế độ làm việc và thử máy.- RN1 ÷ RN4 là các rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho các động cơ Đ1 ÷ Đ4.
* Nguyên lý hoạt động:
Mạch điện đảm bảo động cơ ở cuối dây chuyền làm việc trước, sau đó các động cơ ở trước mới làm việc.
Trang: 29
A B
C
A
O
Hình 14: M
ạch điện dây truyền sản xuất liên tục CT
6
CT
1
CT
3
CT
2
CT
4
3RT
r
3RT
r 15 5RT
Z 16 K
1 RN
1
3RT
r 14 6RT
Z
6RT
Z 11 3R
TZ
12 K2 R
N2
K2 13 5R
TZ
2RT
r 9 4RT
Z
6RT
Z 10 2R
Tr
4RT
Z 6 1R
TZ
7 K3 R
N3
K3 8 3R
TZ
1RT
r 4 2RT
Z
4RT
Z 5 1R
Tr
1 C 2 2R
TZ
3 K4 R
N4
K4 C
T5 1R
TZ
CC
1 CC
2 CC
3 CC
4
K1 K
2 K3 K
4
RN
1 RN
2 RN
3 RN
4
Đ1 Đ
2 Đ3 Đ
4
CD
D 17 3 R
Tr
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
Khi dừng, động cơ ở đầu dây chuyền dừng trước sau đó mới đến động cơ ở cuối dây chuyền.Nếu một trong các động cơ bị sự cố (ngừng hoạt động) thì các động cơ ở trước nó phải
dừng ngay.
Đóng cầu dao CD.
- Chế độ thử máy: Bật CT6, CT5 về vị trí trên. Thử máy các động cơ Đ4 ÷ Đ1 bằng các công tắc 1CT ÷ 4CT.
- Chế độ làm việc:Bật CT6, CT5 về vị trí dưới, ấn C, 1TRZ và K4 có điện, tiếp điểm K4(1-2) đóng lại để
duy trì, đồng thời các tiếp điểm K4 ở mạch động lực đóng động cơ Đ4 vào làm việc. Sau thời gian chỉnh định của 1RTZ, tiếp điểm 1RTZ(6-7) đóng lại cấp điện cho K3 tác
động đóng động cơ Đ3 vào làm việc, đồng thời tiếp điểm K3(2-8) đóng lại cấp điện cho 3RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 3RTZ, tiếp điểm 3RTZ(11-12) đóng lại cấp điện cho K2 tác động đóng động cơ Đ2 vào làm việc, đồng thời tiếp điểm K2(2-13) đóng lại cấp điện cho 5RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 5RTZ, tiếp điểm 5RTZ(15-16) đóng lại cấp điện cho K1 tác động đóng động cơ Đ1 vào làm việc.
Muốn ngừng hệ thống, ta ấn nút D, rơle 3RTr có điện tác động đống tiếp điểm 3RTr(2-17) tự duy trì, đóng tiếp điểm 3RTr(2-14) cấp điện cho 6RTZ, mở tiếp điểm 3RTr(2-15) cắt điện K1, động cơ Đ1 được cắt ra khỏi lưới và dừng.
Sau thời gian chỉnh định của 6RTZ, tiếp điểm 6RTZ(2-11) mở ra cắt điện công tắc tơ K2, 5RTZ, động cơ Đ2 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời tiếp điểm 6RTZ(2-10) đóng lại cấp điện cho 2RTr tác động đóng tiếp điểm 2RTr(2-9) cấp điện cho 4RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 4RTZ, tiếp điểm 4RTZ(2-6) mở ra cắt điện công tắc tơ K3, 3RTZ, động cơ Đ3 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời tiếp điểm 4RTZ(2-5) đóng lại cấp điện cho 1RTr tác động đóng tiếp điểm 1RTr(2-4) cấp điện cho 2RTZ.
Sau thời gian chỉnh định của 2RTZ, tiếp điểm 2RTZ(2-3) mở ra cắt điện công tắc tơ K4, động cơ Đ2 được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Đồng thời tiếp điểm K4(1-2) mở ra, các rơle 1RTZ, 2RTZ, 4RTZ, 6RTZ, 1RTr, 2RTr, 3RTr mất điện. Hệ thống ngừng hoạt động.
1.2.Lắp đặt mạch điện.a. Yêu cầu: Lắp đặt được mạch dây chuyền sản xuất liên tục hoàn chỉnh đảm bảo mạch
hoạt động tốt, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. b.Trình tự thực hiện:+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:
-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.- Thiết bị: contactor, rơle thời gian, rơle trung gian, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít .Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về khoảng cách
sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực) sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.
+Bước 3: Đấu dây:Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.
-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.
Trang: 30
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch - Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa. Kiểm tra mạch động lực:Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng bức contactor
để kiểm tra sự thông mạch của các pha.+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hànhNếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện vận hành
c. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Pan 1:- K4 có điện, lập tức K1 hoặc K2 hoặc K3 có điện. - Nguyên nhân: Chưa mở công tắc thử máy hoặc mắc nhầm thường mở đóng chậm thành thường đóng mở chậm của RTZ . Pan 2: - Hiện tượng: Nhấn C, K4 có điện, buôn nút nhấn K4 mất điện.- Nguyên nhân: Không mắc duy trì cho K4. Pan 3: - Hiện tượng: Nhấn C các CTT K1 hoặc K2 hoặc K3 hoặc K4 không có điện. - Nguyên nhân: Mắc nhầm tiếp điểm thường đóng mở chậm sang thường mở đóng chậm hoặc thường đóng mở chậm bị hỏng. Pan 4: - Hiện tượng: Nhấn D, K1 mất điện, K2...nhưng khi buông nút thì các CTT có điện lại- Nguyên nhân: thiếu duy trì RTr3.
2. Lắp ráp, sửa chữa mạch điện bể trộn.
Mạch 1:
* Giới thiệu mạch bể trộn :- Bấm nút M, động cơ 1 bơm hóa chất 1 vào bồn chứa. Khi lượng hóa chất 1 đầy đến vị trí cảm biến S1 thì động cơ 1 ngừng bơm. Động cơ 2 bơm hóa chất 2 vào bồn chứa. Khi lượng hóa chất đầy đến vị trí cảm biến S2 thì động cơ 2 ngừng bơm. Động cơ 3 thực hiện khuấy trộn hóa chất trong 5 phút thì ngừng. Van V thực hiện xả lượng hóa chất ra. Khi lượng hóa chất cạn đến vị trí S0 thì van V đóng lại. Kết thúc chu trình.- Bấm D mạch sẽ ngừng.-K1, K2, K3, K4 các contacto điều khiển các động cơ ĐC 1, ĐC 2, ĐC 3 và van điện từ V
* Nguyên lý hoạt động: Ấn nút M2, K1 có điện, đóng tđ K1(2) duy trì, đóng tđ K(3) chuẩn bị mạch cho K2.
Động cơ 1 thực hiện bơm hóa chất 1 vào bồn. Khi hóa chất 1 lên đến S1 thì cảm biến S1 tác động cấp điện cho K2, tđ K2(4) , K2(5) đóng lại tự duy trì và chuẩn bị mạch cho K3.Tđ K2(1) mở ra cắt điện K1, động cơ 1 ngừng. Động cơ 2 thực hiện bơm hóa chất 2 vào bồn, khi mực chất lỏng lên S2 thì cảm biến S2 tác động cấp điện cho K3, Rth, tđ K3(6) đóng lại tự duy trì.Tđ K3(3) mở ra cắt điện K2, động cơ 2 ngừng. Động cơ 3 thực hiện trộn hóa, sau 5 phút thì RTh tác động đóng tđ RTh(7) cấp điện cho K4, tđ K4(8) đóng lại tự duy trì.Tđ K4(5) mở ra cắt điện K3, động cơ 3 ngừng. Van V được mở và xả lượng hóa chất ra. Khi lượng
Trang: 31
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
hóa chất cạn đến vị trí S0 thì S0 mở ra, K4 mất điện, van V được đóng lại và và kết thúc chu trình.
Muốn dừng ấn D, mạch ngừng hoạt động.
Mạch 1: Giới thiệu mạch bể trộn (có vòng lặp):
- Bấm nút M1 để mạch chuẩn bị làm việc.- Bấm nút M2, động cơ 1 bơm hóa chất 1 vào bồn chứa. Khi lượng hóa chất 1 đầy đến vị trí
cảm biến S1 thì động cơ 1 ngừng bơm. Động cơ 2 bơm hóa chất 2 vào bồn chứa. Khi lượng hóa chất đầy đến vị trí cảm biến S2 thì động cơ 2 ngừng bơm. Động cơ 3 thực hiện khuấy trộn hóa chất trong 5 phút thì ngừng. Van V thực hiện xả lượng hóa chất ra. Khi lượng hóa chất cạn đến vị trí S0 thì thực hiện chu trình mới.
- Bấm D mạch sẽ dừng sau khi hóa chất xả hết.
Trang: 32
S2
S1
S0
V
1
2
3
4
5
6
7
8
K4
RTh
K3
K2
K1 S1 K3 K2
K1
CC D M K2 K3 K4 K1 RN1 RN2 RN3
K2 S2 K4 K3
RTh S0 K4
ĐC2ĐC1
K1 K2 K3
ĐC3
CB
A B C
RN1 RN2 RN3
MODULE: TH TRANG BỊ ĐIỆN
- Khi dừng khẩn cấp ấn nút Emergency.- K1, K2, K3, K4 các contacto điều khiển các động cơ ĐC 1, ĐC 2, ĐC 3 và van điện từ V
Nguyên lý hoạt động: Ấn nút M1, RTr1 có điện, đóng các tiếp điểm RTr1 chuẩn bị cho mạch làm việc.Án nút M2, K1 có điện, đóng tđ K1(5) duy trì, đóng tđ K(6) chuẩn bị mạch cho K2. Động cơ 1 thực hiện bơm hóa chất 1 vào bồn. Khi hóa chất 1 lên đến S1 thì cảm biến S1 tác động cấp điện cho K2, tđ K2(7) , K2(8) đóng lại tự duy trì và chuẩn bị mạch cho K3.Tđ K2(3) mở ra cắt điện K1, động cơ 1 ngừng. Động cơ 2 thực hiện bơm hóa chất 2 vào bồn, khi mực chất lỏng lên S2 thì cảm biến S2 tác động cấp điện cho K3, Rth, tđ K3(9) đóng lại tự duy trì.Tđ K3(6) mở ra cắt điện K2, động cơ 2 ngừng. Động cơ 3 thực hiện trộn hóa, sau 5 phút thì RTh tác động đóng tđ RTh(10) cấp điện cho K4, tđ K4(11) đóng lại tự duy trì.Tđ K4(8) mở ra cắt điện K3, động cơ 3 ngừng. Van V được mở và xả lượng hóa chất ra. Khi lượng hóa chất cạn đến vị trí S0 thì S0 tác động cấp điện cho RTr2, tđ RTr2(2) đóng lại cấp điện cho K1, tđ K1(10) mở ra, van V được đóng lại và mạch thực hiện chu trình mới.Muốn dừng ấn D, RTr1 mất điện, tđ Rtr(13) đóng lại, khi van V xả hết, lượng hóa chất cạn đến vị trí S0 thì S0 tác động cấp điện cho RTr2, tđ RTr2(13) đóng lại cấp điện cho RTr3, tđ RTr3(10) mở ra, van V được đóng lại và kết thúc chu trình.
Trang: 33 ĐC2ĐC1
RN1 RN2 RN3
K1 K2 K3
ĐC3
CB
A B C
S2
S1
S0
V
RTh
K3
K2 S2 K4 K3
K1
RTr1 RTr2 K4 RTr3
RTZ RTr3
RTr1 S0 RTr2
RTh TRr3 K1 K4
K2
K1 S1 K3 K2
RTr1
RTr1 RTr2
M2 RTr1 K2 K1
CC Emergency D M1 RTr1 RN1 RN2 RN3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
K4