tuyenchoncacbaidienxoaychieu(onthi.c3nguyenducmau.edu.vn)

62
CÂU 1: Cho mạch điện như hình vẽ: u AB = U o cost; điện áp hiệu dụng U DH = 100V; hiệu điện thế tức thời u AD sớm pha 150 o so với hiệu điện thế u DH , sớm pha 105 o so với hiệu điện thế u DB và sớm pha 90 o so với hiệu điện thế u AB . Tính U o ? A. U o = 136,6V. B. U o = 139,3V. C. . D. U o = 193,2V. Giải: Vẽ giãn đồ như hình vê. Đặt liên tiếp các vectơ U AD ; U DH ; U HB U AB = U AD + U DH + U HB Tam giác DHB vuông cân. U HB = U DH = 100V U DB = 100 (V) Tam giác ADB vuông tại A có góc D = 75 0 -----> U AB = U DB sin75 0 = 100 sin75 0 U 0 = U AB = 200sin75 0 = 193,18V Hay U 0 = 193,2 V Chọn đáp án D ..................................................................................... CÂU 2: Mạch điện RLC ghép nối tiếp . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch : u=100 cos( V. Cho R = 100 , Tụ điện có điện dung C = F . , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, Tìm để hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn cảm lớn nhất? A. = 100 rađ/s B. = 50 rađ/s . C. = 100 rađ/s. D. = 50 rađ/s. ta áp dụng công thức giải nhanh e nhé ! 1 A D H B 30 0 45 0 H B D A

Upload: tien-dat-ngo

Post on 05-Aug-2015

286 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 1: Cho mạch điện như hình vẽ: uAB = Uocost; điện áp hiệu dụng UDH = 100V; hiệu điện thế tức thời uAD sớm pha 150o so với hiệu điện thế uDH, sớm pha 105o so với hiệu điện thế uDB và sớm pha 90o so với hiệu điện thế uAB. Tính Uo?

A. Uo = 136,6V. B. Uo = 139,3V. C. . D. Uo = 193,2V.

Giải:

Vẽ giãn đồ như hình vê. Đặt liên tiếp các vectơ

UAD ; UDH ; UHB

UAB = UAD + UDH + UHB

Tam giác DHB vuông cân.UHB = UDH = 100VUDB = 100 (V)Tam giác ADB vuông tại Acó góc D = 750 -----> UAB = UDB sin750

= 100 sin750

U0 = UAB = 200sin750 = 193,18VHay U0 = 193,2 VChọn đáp án D.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 2: Mạch điện RLC ghép nối tiếp . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch : u=100 cos( V. Cho R = 100 , Tụ điện có

điện dung C = F., cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, Tìm để hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn cảm lớn nhất?

A. = 100 rađ/s B. = 50 rađ/s . C. = 100 rađ/s. D. = 50 rađ/s.

ta áp dụng công thức giải nhanh e nhé !

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 3: Đặt điện áp xoay chiều: V ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở R=100Ω, cuộn thầu cảm L=318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:A. 20ms B. 17,5ms C. 12,5ms D. 15ms

.............................................................................................................................................................................................................

1

A D H B

300 450

HB

D

A

Page 2: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 4:Mạch điện xoay chiều gồm ba điện trở R, L, C mắc nối tiếp. R và C không đổi; L thuần cảm và thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 cos(100t) V Thay đổi L, khi L = L1 = 4/π (H) và khi L = L2 = 2/π (H) thì mạch điện có cùng công suất P = 200 W. Giá trị R bằng A.ZL1 = 400; ZL2 = 200; P1 = P2 ------> I1 = I2 ------> (ZL1 – ZC) = -((ZL2 – ZC) -----> ZC = (ZL1 + ZL2)/2 = 300

P1 = ------> 200 = ------> R2 + 1002 = 200R----> R = 100

Đặt vào hai đầu mạch điện gồm hai phần tử R và C với R = 100 một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = 100 + 100cos(100t + /4) (V). Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở: A. 50W. B. 200W. C. 25W, D, 150W

Giải: Nguồn điên tổng hợp gồm nguồn điện một chiều có U1chieu = 100V và nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 50 (V). Do đoạn mạch chưa tụ C nên dòng điện 1 chiều không qua R. Do đó công suất tỏa nhiệt trên R < Pmax (do Z > R)

P = I2R < = = 50W. Chọn đáp án C: P = 25W.

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 5:Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 200 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là

Giải:

UC = UCmax = 200 (V) khi ZC = ----->

ULUC = UR2 + UL

2 ------.> UR2 + UL

2 =200UL

U2 = UR2 +(UL – UC)2 -------> (100 )2 = UR

2 + UL2 +2002 – 400UL

-----> 30000 = 200UL + 40000 – 400UL ----> UL = 50 (V)

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 6 : Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 20kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H1 = 80%. Biết rằng công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ là không đổi, muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến H = 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế lên đến 36,7kV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 40kV. C. giam hieu dien the xuong con 5kV. D. giam hieu dien the xuong con 10kV

Giải:

Trước khi thay đổi U thì hao phí là

Sau khi thay đổi U thì hao phí là

Đáp ánB

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 7: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ , với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/Vôn. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với

2

Page 3: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V. Số vòng dây bị cuốn ngược là: A 20 B 11 C . 10 D 22Giải:Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N1 và N2

Ta có N2 = 2N1 (1) Với N1 = 110 x1,2 = 132 vòng

Gọi n là số vòng dây bị cuốn ngược. Khi đó ta có

(2)

Thay N1 = 132 vòng ta tìm được n = 11 vòng. Chọn đáp án B Chú ý: Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứn xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp lấn lượt là e1 = (N1-n)e0 – ne0 = (N1 – 2n) e0 với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây. e2 = N2e0

Do đó

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 8: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ

A. 9,1 lần. B. lần. C. 10 lần. D. 9,78 lần.

Đáp án: AGiúp bạn :Độ giảm hao phí đường dây P = I2R => P2 / P1 = 1/ 100 => I2 = I1/10 = I1 /nVì điện áp cùng pha với cường độ dòng điện => cos = 1

Công suất tiêu thu của tải lại không đổi nên Ut1.I1 = Ut2I2 => Ut2 = 10Ut1 = nUt1

Độ giảm điện áp đường dây U1 = kUt1 = I1R Độ giảm điện áp đường dây U2 = I2R => U2/U1 = I2/I1 = 1/n => U2 = kUt1/n Điện áp của nguồn U1 = U1 + Ut1 = ( k + 1 )Ut1

Điện áp của nguồn U2 = U2 + Ut2 = kUt1/n + nUt1 = ( k + n2 ) Ut1/n Lập tỉ số U2/U1 = ( k + n2)/ ( k +1)n Bạn nhớ công thức này nhé : với k phần độ giảm điện áp sơ với điện áp tải, n2 là phần giảm hao phí đường dây thì U2/U1

= ( k + n2)/ ( k +1)n Áp dụng bằng số k = 10% , n2 = 100 => U2/U1 = 9,1 . Chọn A

.............................................................................................................................................................................................................

Câu 9: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp , cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp

xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết R1 + R2 = 100. Khi R = R1

công suất của mạch là:

A. 400 W. B. 220 W. C. 440W. D. 880 W.

Giải:

Công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp:

Mạch có cùng công suất P khi phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt theo R

Theo định lý Vi-et: (1) (2)

3

Page 4: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Sử dụng phương trình (1):

Chọn đáp án A

Mail: [email protected] CÂU 10:Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C=2nF. Tại thời điểm thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:A. 0,04mH B. 8mH C. 2,5mH D. 1mHGiảiTa có i1 = I0cosωt1; i2 = I0cos(ωt1 + π/2)=-I0sinωt1

Suy ra

Ta lại có

Đáp án B.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 11: Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r= 8ôm, tiêu thụ công suất P=32W với hệ số công suất cos=0,8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R= 4ôm. Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi máy phát là A.10 V B.28V C.12 V D.24V BÀI GIẢI:

Dòng điện qua cuộn dây: I = = 2A ;

Điện áp hai đầu cuộn dây: Ud = = 20V

Điện áp hai đầu điện trở R (độ sụt áp): UR = 8V

Ta có

Về độ lớn U= = 12 V

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 12 Đặt điện áp vào hai đầu mạch RLC, cuộn dây thuần cảm có C thay đổi được. Khi C = C1,

đo điện áp hai đầu cuộn dây, tụ điện và điện trở được lần lượt UL = 310(V) và UC = UR = 155(V). Khi thay đổi C = C2 để UC2 = 219(V) thì điện áp hai đầu cuộn dây khi đó bằng bao nhiêuA.175,3(V) B.350,6(V) C.120,5(V) D.354,6(V)

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 13 :Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng đồng bộ tại A, B trên mặt nước. AB = 9,4cm. Tại điểm M thuộc AB cách trung điểm của AB gần nhất một đoạn 0,5cm, mặt nước luôn đứng yên. Số điểm dao động cực đại trên AB có thể nhận giá trị nào sauA.7B.29C.19D.43

4

Page 5: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 14: Đặt vào hai đầu mạch điện gồm hai phần tử R và C với R = 100 một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = 100 + 100cos(100 t + /4)V. Tính công suất toả nhiệt trên điện trởA. 50W B. 200W C. 25W D. 150WBài làmCoi mạch được nuôi bởi hai nguồn điện: + Nguồn 1 chiều có E = 100V=> Không gây ra công suất vì mạch có C không cho dòng 1 chiều đi qua+ Nguồn xoay chiều có u = 100cos(100 t + /4)V.

Công suất cực đại của mạch là PMax = U2/R = 50 = > Chọn đáp án C: vì P < PMax

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 15:Một mạch dao động gồm tụ có điện dung C=3500pF và một cuộn dây có độ tự cảm L=30μH,điện trở thuần r=1,5Ω.Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 15V. Người ta sử dụng pin có điện trở trong r=0,suật điện động e=3V, điện lượng cực đại q0=104C cung cấp năng lượng cho mạch để duy trì dao động của nó.Biết hiệu suất bổ sung năng lượng là 25%.Nếu sử dụng liên tục , ta phải thay pin sau khoảng thời gian:A.52,95(giờ) B.78,95(giờ) C.100,82(giờ) D.156,3(giờ)Giải

Ta có

Cần cung cấp một năng lượng có công suất: P = I2r =

Mặt khác P = A/t => t = A/P (1)

- Năng lượng của nguồn: A0 = q0e

- Hiệu suất của nguồn cung cấp: H = A/A0 => A = 0,25A0 = 0,25q0e (2)

- Từ (1) và (2) ta có:

- Nếu q0 = 104C tì t = 1,1 giờ

- Nếu q0 = 104C thì t = 105,28 giờ

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 16 : Cho ba linh kiện R = 60Ω, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào

hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì dòng điện qua mạch có các biểu thức i1 = cos(100πt - π/12) (A) và i2 =

cos(100πt +7π/12) (A). Nếu đặt điệnn áp trên vao đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức:

A. i = 2 cos(100πt + π/3) (A). B. i = 2cos(100πt + π/3) (A).

C. i = 2 cos(100πt + π/4) (A). D. i = 2cos(100πt + π/4) (A).

Giải: Ta thấy cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch RL và RC bằng nhau suy ra ZL = ZC độ lệch pha φ1 giữa u và i1 và φ2 giữa u và i2 đối nhau. tanφ1= - tanφ2

Giả sử điện áp đặt vào các đoạn mạch có dạng: u = U cos(100πt + φ) (V).

Khi đó φ1 = φ –(- π/12) = φ + π/12 φ2 = φ – 7π/12 tanφ1 = tan(φ + π/12) = - tanφ2 = - tan( φ – 7π/12) tan(φ + π/12) + tan( φ – 7π/12) = 0 --- sin(φ + π/12 +φ – 7π/12) = 0 Suy ra φ = π/4 - tanφ1 = tan(φ + π/12) = tan(π/4 + π/12) = tan π/3 = ZL/R

-- ZL = R

U = I1 (V)

Mạch RLC có ZL = ZC trong mạch có sự cộng hưởng I = U/R = 120/60 = 2 (A) và i cùng pha với u = U cos(100πt + π/4) .

Vậy i = 2 cos(100πt + π/4) (A). Chọn đáp án C

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 17:Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120 cos(100t) V Điều chỉnh R, khi R = R1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P1, khi R = R2 = 8 Ω thì công suất P2, biết P1 = P2 và ZC > ZL. Khi R = R3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R3 là

5

Page 6: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Giải: P1 = P2 ------> = ------> (ZL – ZC)2 = 144

hay ZC – ZL = 12 ( vì ZC > ZL) Khi R = R3 ---> P = Pmax khi R = R3 = ZC – ZL =12 Z3 = ()------> I3 = U/Z3 = 5 (A)

tan3 = = - 1 -------> 3 = -

Do đó biểu thức i3 = 10cos(100t + )

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình Chất điểm đi qua vị trí x = 3 cm lần thứ 2012 vào thời điểm

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 18 :Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 16 Ω. Khi mắc vào mạch điện có điện áp hiệu dụng 220 V thì sản ra công suất cơ học là 160 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,8. Bỏ qua các hao phí khác. Hiệu suất của động cơ là

Tổng công

Câu 3 Vật dao động điều hòa với tốc độ cực đại 40 cm/s. Tại vị trí có li độ cm vật có động năng bằng thế năng. Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí này theo chiều dương thì phương trình dao động của vật là

Câu 19:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước

sóng và với . Tại điểm M cách vân sáng trung tâm

5,6 mm là vị trí vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng có giá trị là

Câu 20: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng của lực kéo N là 0,1 s. Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,4 s.

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 21: Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lí tưởng mắc nối tiếp theo thứ tự R, C và L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt – π/6). Biết U0, C, ω là các hằng số. Ban đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là UR = 220V và uL = U0Lcos(ωt + π/3), sau đó tăng R và L lên gấp đôi, khi đó URC bằng

A. 220V. B. V. C. 110V. D. .

6

Page 7: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Giải: Hiệu pha ban đầu của uL và i: UL - i = ---> i = - = -

Do đó ta có u, i cùng pha, MẠCH CÓ CỘNG HƯỞNG: nên: ZL = ZC và U = UR = 220 (V)Khi tăng R và L lên gấp đôi thì R’ = 2R, Z’L = 2ZL

URC = = = U = 220V. Chọn đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 22. Mạch dao động gồm có độ tự cảm L = 20H, điện trở thuần R = 4 và tụ có điện dung C = 2nF. Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ 5V. Ñếu duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng 1 pin có suất điện động là 5V, cóđiện lượng dự trữ ban đầu là 30(C), có hiệu suất sử dụng là 60%. Hỏi cục pin trên có thể duy trì dao động của mạchtrong thời gian tối đa là bao nhiêu:150 phut"150 phut la sai

(Công của lực lạ trong nguồn điện là A=Q.E) em xem công thức tính công suất hao phí của mạch dao động trang 125 SGK12BTN, công và công suất của nguồn điện tr 58SGK11BTN

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 23. Mắc đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với một điện trở thuần vào nguồn điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch bằng 0,5. Nếu chỉ giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 3 lần thì khi đó hệ số công suất của mạch sẽ bằng

BÀI LÀM:Lúc đầu cos = 0,5 => = /3 rad

tan = ZL /R =

Khi giảm L 3 lần thì

tan’ = ZL /3R = /3

’ = /6 rad

Hệ số công suất: cos’ = /2

CÂU 24. Trong giờ thực hành một học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R, rồi mắc vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380V. Biết quạt có các giá trị định mức 220V – 88W. Khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa điện áp hai đầu quạt và dòng điện qua nó là , với cos = 0,8. Để quạt hoạt động đúng công suất thì R =? Giải:Gọi r là điện trở của quạt: P = UqIcos = I2r.

Thay số vào ta được: I = = = 0,5 (A); r = = 352

Zquạt = = = 440

Khi mác vào U = 380V: I = = =

R2 + 2Rr + = ------> R2 + 704R +4402 = 7602

7

I

U

UR

UL

= /3

UU

Page 8: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

-----> R2 + 704R – 384000 = 0------> R = 360,7

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 25 Cho mạch điện xoay chiều RCL mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức dạng

u =U coswt, tần số góc thay đổi. Khi w = wL = 40 pi rad/s thì UL max. Khi w = wC = 90 pi rad/s thì uC max . Tìm w để uR

max . A. 50 pi B. 150 pi C. 60 pi D. 130 pi

Giải

Ta có ω= ωL = và ta thấy ωLωC = ω02=1/LC

Mặt khác khi URmax thì ω =ω0= rad/s Đáp án C

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 26: Ba điện trở giống nhau đấu hình sao và nối vào nguồn ổn định cũng đấu hình sao nhờ các đường dây dẫn. Nếu đổi cách đấu ba điện trở thành tam giác (nguồn vẫn đấu hình sao) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi đường dây dẫn:A. tăng lần. B. tăng lần. C. giảm lần. D. giảm lần.

Giải:

Khi các điện trở đấu sao: Id = Ip =

Khi các điện trở đấu tam giác: I’d = I’p = = = = 3I

Tăng lên gấp 3 lần. Chọn đáp án A

CÂU 27: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cost (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và

tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được.Thay đổi C, khi ZC = ZC1 thì cường độ dòng điện trễ pha

so với điện áp hai đầu đoạn mạch, khi ZC = ZC2 = 6,25ZC1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Tính hệ số công suất của mạch.A. 0,6 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,9 Giải:

tan1 = = tan( ) = 1-----> R = ZL – ZC1 -----> ZC1 = ZL - R

UC2 = Ucmax -------> ZC2 = ------> 6,25ZC1ZL = R2 +ZL2

---> 6,25( ZL- R) ZL = R2 +ZL2 -----> 5,25ZL

2 - 6,25RZL – R2 = 0

--------> 21ZL2 - 25RZL – 4R2 = 0 ------> ZL =

ZC2 = = = ------>

cos2 = = = 0,8. Chọn đáp án C

8

Page 9: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 28. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π/2) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BN là

A. 9 B. 19 C. 12 D. 17Em không hình dung được hệ vân giao thoa của nó như thế nào các thầy cô ạGiải : Biên độ dao động tổng hợp của điểm M bất kỳ trên đoạn BN là

A = tại M dao động cực đại khi Amax

ta có N = AN - BN =

M N

A B

B = AB – BB = 20Số điểm dao động cực đại trên đoạn BN thỏa mãn theo k

Như vây k nhận 8 giá trị khong co dap an

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 29: Đặt vào 2 đầu một hộp kín X (chỉ gồm các phần tử mắc nối tiếp) một điện áp xoay chiều u = 50cos(100t + /6)(V) thì cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100t + 2/3)(A). Nếu thay điện áp trên bằng điện áp khác

có biểu thức u = 50 cos(200t + 2/3)(V) thì cường độ dòng điện

i = cos(200t + /6)(A). Những thông tin trên cho biết X chứa

A. R = 25 (), L = 2,5/(H), C = 10-4/(F). B. L = 5/12(H), C = 1,5.1z0-4/(F).C. L = 1,5/(H), C = 1,5.10-4/(F). D. R = 25 (), L = 5/12(H).

Giải: Giả sử mạch gồm 3 phần tử thuần R, thuần L và tụ C nối tiếpTrong hai trường hợp u và i vuông pha với nhau nên R = 0

1 = u1 - i1 = - -------> Z1 = ZC1 – ZL1 ( ZL1 < ZC1)

2 = u2 - i2 = --------> Z2 = ZL2 – ZC2 = 2ZL1 - ( vì tần số f2 = 2f1)

Z1 = = 25 ; Z2 = = 50 ;

Ta có ZC1 – ZL1 = 25 ;

2ZL1 - = 50;

Suy ra ZL1 = 125/3 ()-----> L = (H)

9

Page 10: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

ZC1 = 200/3 () -------> C = (F)

Chọn đáp án B

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 30. Ang ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một suất điện động cảm ứng. xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện C1 =1F thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1 = 4,5 V. khi điện dung của tụ điện C2 =9F thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra làA. E2 = 1,5 V B. E2 = 2,25 V C. E2 = 13,5 V D. E2 = 9 V

E đã giải rồi nhưng không tự tin lắm. mong các thầy giải giúp, e xin chân thành cám ơn!

Giải: Tù thông xuất hiện trong mạch = NBScost. Suất điện động cảm ứng xuất hiện

e = - ’ = NBScos(t - ) = E cos(t - ) với = tần số góc của mạch dao động

E = NBS là suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong mạch

-----> = = = 3 ------> E2 = = 1,5 V. Chọn đáp án A

CÂU 31 Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U

cost(V). Khi C = C1 = F thì UCmax = 100 (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn

mạch. Giá trị của U là:A. 50V B. 100V C. 100 V D. 50 V

UCmax khi : Tìm được R = 20 . Ta lại có : Tìm ra U

Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch ( ảo )

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 32. Đặt điện áp vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây nối tiếp với tụ C thay đổi được.

Khi C = C1 thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp hai đầu mạch là 600 và khi đó mạch tiêu thụ một công suất 50(W). Điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của mạch cực đại làA. 100(W). B. 200(W).C. 50(W). D. 250(W).

: khi c=c1thì nên tan =

P= vây

Khi P=Pmax thì

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 33 : Một con lắc đơn đếm giây có chu kì bằng 2s, ở nhiệt độ 20oC và tại nơi có gia tốc trọng trường 9,813 m/s2, thanh treo có hệ số nở dài là 17.10–6 K–1. Đưa con lắc đến nơi có gia tốc trọng trường là 9,809 m/s2 và nhiệt độ 300C thì chu kì dao động là :A. 2,0007 (s) B. 2,0232 (s) C. 2,0132 (s) D. 2,0006 (s)

Giải: Chu kì dao động của con lắc đơn:

10

Page 11: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

T = 2

T’ = 2 với l’ = l(1+ t0) = l(1 + 10)

= = Do << 1 nên 1 + 10 = 1+5

----> T’ = (1+5)T = ( 1 + 5.17.10-6).2. 2,00057778 (s) 2,0006 (s)

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 34. Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở Cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là 8 V. Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Hiệu điện thế cực đại giũa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K: A. 12 (V). B. 12 (V). C. 16 (V). D. 14 (V)Giải: Năng lượng ban đầu của mạch

W0 = = 96C

Khi nối tắt một tụ (đóng khoá k). WL = = = W0 = 48C

Năng lượng của tụ còn lai WC = (W0 – WL) = 24C

Năng lượng của mạch sau khi đóng khóa K : W = WL + WC ----->

= 48C + 24C = 72C ------> (Umax)2 = 144 -----> Umax =12V. Chọn đáp án B

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 35 Mạch điện RLC ghép nối tiếp . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch : u=100 cos( V. Cho R = 100 , Tụ điện có

điện dung C = F., cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H, Tìm để hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn cảm lớn nhất?

A. = 100 rađ/s B. = 50 rađ/s . C. = 100 rađ/s. D. = 50 rađ/s.

ta áp dụng công thức giải nhanh e nhé !

anh Phong !Công thức này xuất phát từ đâu???Anh có thể chứng minh dùm e được không?công thức này có trong hầu hết các loại sách tham khảo .để chứng minh ta có thể dùng đạo hàm hoặc tam thức bậc 2.Ta có thể biến đổi khá đơn giản như sau

11

L

C C

K

Page 12: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 36. Cho mạch RLC nối tiếp. Khi đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω ( mạch đang có tính cảm kháng). Cho ω thay đổi ta chọn được ω0 làm cho cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị lớn nhất là Imax và 2 trị số ω1 , ω2 với ω1 – ω2 = 200π thì cường độ dòng điện hiệu

dụng lúc này là .Cho (H). Điện trở có trị số nào:

A.150Ω. B.200Ω. C.100Ω. D.125Ω.Giải:

I1 = I2 -----> Z1 = Z2 ------> (ZL1 – ZC1)2 = (ZL2 – ZC2)2 ----> ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2

L(1 + 2) = -----> LC = ------> ZC1 = ZL2

Imax = ; I1 = = =

-------> 4R2 = 2R2 + 2(ZL1 – ZC1)2

R2 = (ZL1 – ZL2)2 = L2 (1 - 2)2 -----> R = L (1 - 2) = = 150(). Chọn đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 37: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?A. giảm đi 22 B. tăng thêm 12 C. giảm đi 20 D. tăng thêm 20

Giải : Gọi R0 , ZL , ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.Công suấ định mức của quạt P = 120W ; dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V Khi biến trở có giá tri R1 = 70 thì I1 = 0,75A, P1 = 0,928P = 111,36W P1 = I1

2R0 (1) ------> R0 = P1/I12 198 (2)

I1 =

Suy ra (ZL – ZC )2 = (220/0,75)2 – 2682 ------> ZL – ZC 119 (3)Ta có P = I2R0 (4)

Với I = (5)

P = --------> R0 + R2 256 ------> R2 58

R2 < R1 ----> ∆R = R2 – R1 = - 12 Phải giảm 12. Chọn đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................

12

Page 13: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 38: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở.(coi quạt điện tương đương với một đoạn mạch r-L-C nối tiếp) Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?A. giảm đi 20 B. tăng thêm 12 C. giảm đi 12 D. tăng thêm 20

Giải : Gọi R0 , ZL , ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.Công suấ định mức của quạt P = 120W ; dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V Khi biến trở có giá tri R1 = 70 thì I1 = 0,75A, P1 = 0,928P = 111,36W P1 = I1

2R0 (1) ------> R0 = P1/I12 198 (2)

I1 =

Suy ra (ZL – ZC )2 = (220/0,75)2 – 2682 ------> ZL – ZC 119 (3)Ta có P = I2R0 (4)

Với I = (5)

P = --------> R0 + R2 256 ------> R2 58

R2 < R1 ----> ∆R = R2 – R1 = - 12 Phải giảm 12. Chọn đáp án CCÂU 39. Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2, suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại

của tụ là 4.10-6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ

bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là (s). Giá trị của suất điện động E là:

A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V

Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0 = E/r

Năng lượng ban đầu của mạch: W0 = =

Khi năng lượng của tụ wC = 3wl ------> = -----> q = Q0

Thời gian điện tích giảm từ Q0 đến Q0 là t = T/12 ----> T = 2.10-6 (s)

T = 2 = 2.10-6 (s)---> = 10-6

= -----> I0 = = = 4 (A)

---> E = I0 r = 8 (V), Chọn đáp án C

CÂU 40. Đặt điện áp xoay chiều: V ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở R=100Ω, cuộn thầu cảm L=318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:A. 20ms B. 17,5ms C. 12,5ms D. 15ms

Bài giải: Công A=Pt. A>0 khi P>o.Vậy ta đi lập biểu thức của pBắt đầu viết biểu thức của i: ZL=100 Ω, Zc=200 Ω

13

Page 14: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Độ lệch pha giữa u và i: tang =-1,

Dễ dàng viết được biểu thức của i:

Côgn thức tính công suất:p=ui=484

P>0 khi

Vẽ đường tròn lượng giác ra:

Nhìn trên vòng tròn lương giác dễ dàng thấy trong khoảng từ A đến B theo chiều kim đồng hồ thì

p>0.Vậy thời gian để sinh công dương là :2.3T/4=15ms

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 41: Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r= 8ôm,tiêu thụ công suất P=32W với hệ số công suất cos=0,8 .Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R= 4ôm.Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi máy phát là A.10 V B.28V C.12 V D.24V

Giải: Dòng điện qua cuộn dây I = = 2A;

Ud = = 20V , I = = -----> Zd = = 10

Zd = -----> ZL = = 6

I = -----> U = IZ = I = 2 = 12 (V). Chọn đáp án C

CÂU 42-Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 20kV. Hiệu suất của quá trình tải điện là H1 = 80%. Biết rằng công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ là không đổi. muốn hiệu suất tăng lên đến H = 95% ta phải:A. Tăng hiệu điện thế lên đến 36,7 kV. B. Tăng hiệu điện thế lên đến 40 kV.C. Giảm hiệu điện thế xuống còn 5 kV. D. Giảm hiệu điện thế xuống còn 10 kV.

Giải: Gọi công suất nơi tiêu thụ là P

Ta có : H1 = = 0,8 (1)-------> P1 = (1’)

H2 = = 0,95 (2)-------> P2 = (2’)

Từ (1) và (2): =

A

B

1

2

14

Page 15: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Từ (1’) và (2’)

Mặt khác P1 = (P + P1)2 (3) ( Với P + P1 là công suất trước khi tải)

P2 = (P + P2)2 (4) ( Với P + P2 là công suất trước khi tải)

Từ (3) và (4)

------> U2 = U1. = 20 = 36,7 kV. Chọn đáp án A.

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 43 Đặt một điện áp xoay chiều vào 2 đầu đoạn mạch L, R, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Điện áp hai đầu đoạn các

đoạn mạch chứa L, R và R, C lần lượt có biểu thức : ;

.Cho .Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng:

lời giải Theo bài ra, góc ẢO = 60O.

Lại có : UR = URLcos60 = ; I = SUY RA C

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 44.Xét một mạch điện gồm một động cơ điện ghép nối tiếp với một tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U= 100V thì mạch có hệ số công suất là 0,9. Lúc này động cơ hoạt động bình thường với hiệu suất 80% và hệ số công suất 0,75. Biết điện trở trong của động cơ là 10Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu động cơ và cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ lần lượt:

A. 120V, 6A B. 125V, 6A C. 120V, 1,8A D. 125V, 1,8ACông thức áp dụng:4. Động cơ điện:

15

O i

A

B

R

ZL

ZC

Pcó ích =

Phao phí = R.I2

Ptoàn phần = UIcosφPtoàn phần =Phao phí + Pcó ích

H =

=

Trong đó: A: Công cơ học (công mà động cơ sản ra) đv: kWh Pcó ích: (công suất mà động cơ sản ra) đv:kW t: thời gian đv: h R: điện trở dây cuốn đv: Ω Phao phí: công suất hao phí đv:kW Ptoàn phần: công suất toàn phần ( công suất tiêu thụ của động cơ) đv:kW cosφ: Hệ số công suất của động cơ. U: Điện áp làm việc của động cơ. Đv: V I: Dòng điện hiệu dụng qua động cơ. Đv: A

Page 16: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Động cơ coi như một cuộn dây có điện trở trong r = 10ΩĐối với cả mạch:

U = 100V , cosφ = 0,9 mà

Đối với động cơ: Phao phí = r.I2

Ptoàn phần = UdIcosφ

H = => Pcó ích = 0,8Ptoàn phần

Mà Ptoàn phần =Phao phí + Pcó ích => Ptoàn phần =Phao phí + 0,8Ptoàn phần => Phao phí = 0,2Ptoàn phần => r.I2 = 0,2.UdIcosφ =>r.I2 = 0,2.Ud.I.0,75=>I = 0,015Ud (1)

Mà Thay vào (1) => I = 0,015.120 = 1,8A

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 45 . Một con lắc lò xo gồm vật m1 (mỏng, phẳng) có khối lượng 2kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với biên độ A= 5 cm. Khi vật m1 đến vị trí biên thì người ta đặt nhẹ lên nó một vật có khối lượng m2. Cho hệ số ma sát giữa m2 và m1 là . Giá trị của m2 để nó không bị trượt trên m1là

A. m2 0,5kg B. m2 0,4kg C. m2 0,5kg D. m2 0,4kgĐể vật m2 không trượt trên m1 thì lực quán tính cực đại tác dụng lên m2 có độ lớn không vượt quá lực ma sát nghỉ giữa m1 và m2

tức là

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 46 Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi. M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R 1 và R2. Biết biên độ dao động của phần tử tại M

gấp 4 lần tại N. Tỉ số bằng

A. 1/4 B. 1/16 C. 1/2 D. 1/8Năng lượng sóng cơ tỉ lệ với bình phương biên độ, tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng thì năng lượng sóng truyền đi sẽ được phân bố đều cho đường tròn (tâm tại nguồn sóng)

Công suất từ nguồn truyền đến cho 1 đơn vị dài vòng tròn tâm O bán kính R là

16

N

M

Page 17: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Suy ra

Vậy

CÂU 47: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ

A. 9,1 lần. B. lần. C. 10 lần. D. 9,78 lần.

Bài giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây Công suất hao phí khi chưa tăng điện áp và khi tăng điện áp

P1 = Với P1 = P + P1 ; P1 = I1.U1

P2 = Với P2 = P + P2 .

Độ giảm điện áp trên đường dây khi chưa tăng điện áp U = 0,1(U1-U) ---- 1,1 U = 0,1U1

U = I1R = ------>R = =

P1 = P + P1

P2 = P + P2 = P + 0,01P1 = P + P1 - 0,99P1 = P1 – 0,99P1

Mặt khác P1 = =

Do đó:

:Vậy U2 = 9,1 U1 Chọn đáp án A: 9,1

Câu 48: Đặt điện áp u = Uocosωt ( Uovà ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm có biến trở R, tụ điện có dung

kháng 80 Ω, cuộn cảm có điện trở thuần 30 Ω và cảm kháng 50 Ω. Khi điều chỉnh trị số của biến trở R để công suất tiêu

thụ trên biến trở cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. . B. . C. . D. .

Giải:

PR = I2R = =

17

Page 18: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

PR = PRmax khi mẫu số y = R + + 2r = Ymin

Y có giá trị min khi R = = 60

Hệ số công suất: cos = = Chọn đáp án B

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 49 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 100V. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở là U; nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 2U. Nếu tăng thêm 2n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp có thể là

A. 50V. B. 100V C. 60V D. 120VGiải: Gọi điên áp hiệu dụng đặt vào cuộn sơ cấp là U1, số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1 và N2

Ta có: (1) (2) (3) (4)

Lấy (1) : (2) ------> (5)

Lấy (1) : (3) ------> (6)

Lấy (5) : (6) ------> -----> ------. 2(N1 –n) = N1 + n-----> N1 = 3n

Lấy (1) : (4) ------> = = 1+ = 1 + -----> U2 = 100 + U1 > 100V

Do đó chọn đáp án D

CÂU 50 Trong bài toán truyền tải điện năng đi xa, trong SGK có công thức tính hao phí trên đường dây

(1)

trong đó P là công suất nguồn phát không đổi, Và theo đó khi điện áp truyền tải tăng n lần thì công suất hao phí sẽ giảm lần (cũng vì I giảm n lần)

Nhưng nếu phân tích kĩ hơn công thức trênVới một nguồn phát xác định, đường dây có điện trở xác định, để đơn giản xét tải tiêu thụ có điện trở xác định (coi u, i

cùng pha, hệ số công suất bằng 1), ta có

(2)

Vậy nếu công suất nguồn phát xác định, các linh kiện trong mạng điện xác định thì công suất hao phí luôn chiếm một giá trị xác định không phụ thuộc vào điện áp truyền tải

Mong các thầy cô giải đáp giúp? Xin chân thành cảm ơn!

Ba điện trở giống nhau đấu hình sao và nối vào nguồn ổn định cũng đấu hình sao nhờ các đường dây dẫn.Nếu đổi cách đấu 3 điện trở thành tam giác(nguồn vẫn đấu hình sao)thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi đường dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần? Giải giúp bạn Hải: Có nhiều cách biến đổi, sau đây là 1 cách điển hình (tăng 3 lần)(0906069060_Thầy Tuấn)

18Up Up

Ud

I1 I2

Tải mắc tam giác thì hđt hai đầu

mỗi tải là Ud:

Page 19: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 51. Đặt điện áp xoay chiều: V ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở R=100Ω, cuộn thầu cảm L=318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:A. 20ms B. 17,5ms C. 12,5ms D. 15ms

Bài giải: Công A=Pt. A>0 khi P>o.Vậy ta đi lập biểu thức của pBắt đầu viết biểu thức của i: ZL=100 Ω, Zc=200 Ω

Độ lệch pha giữa u và i: tang =-1,

Dễ dàng viết được biểu thức của i:

Côgn thức tính công suất:p=ui=484

P>0 khi Vẽ đường tròn lượng giác ra:

Nhìn trên vòng tròn lương giác dễ dàng thấy trong khoảng từ A đến B theo chiều kim đồng hồ thì

p>0.Vậy thời gian để sinh công dương là :2.3T/4=15ms

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 52 Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L = (H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U

cost(V). Khi C = C1 = F thì UCmax = 100 (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn

mạch. Giá trị của U là:A. 50V B. 100V C. 100 V D. 50 V

Giải :

Vi khi C = 2,5 C1 cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch, nên cuon dây có điện trở R

A

B

1

2

19

Tải mắc hình sao thì hđt hai đầu mỗi tải là Up:

Page 20: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Khi C = C2 = 2,5 C1 ta có (1)

Khi C = C1 = F thì Uc max khi

giải pt ẩn Zc ta được

và thay vào (1) được

Mặt khác: đáp ánB

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 53 : Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nt với MB. Biết đoạn AM gồm R nt với C và MB có cuộn cảm có độ tự

cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U cosωt (v). Biết R = r = , điện áp hiệu dụng giữa hai đầu

MB lớn gấp n = điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là

A.0,887 B. 0,755 C.0,865 D. 0,975

Giải: Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ

Từ R = r = ----->

R2 = r2 = ZL.ZC

(Vì ZL = L; ZC = ----> ZL.ZC = )

= I2(R2 +ZC2)

= I2(r2+ ZL2) = I2(R2+ ZL

2)

Xét tam giác OPQ PQ = UL + UC PQ2 = (UL + UC )2 = I2(ZL +ZC)2 = I2(ZL

2 +ZC2 +2ZLZC) = I2 (ZL

2 +ZC2 +2R2) (1)

OP2 + OQ2 = (2)

Từ (1) và (2) ta thấy PQ2 = OP2 + OQ2 ------> tam giác OPQ vuông tại OTừ UMB = nUAM = UAM

tan(POE) = ------> POE = 300. Tứ giác OPEQ là hình chữ nhật

OQE = 600 ------> QOE = 300

Do đó góc lệch pha giữa u và i trong mạch: = 900 – 600 = 300

Vì vậy cos = cos300 = . Chọn đáp án C

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 54 Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh R, C, L mắc nối tiếp một điện áp .

Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V thì cường độ dòng điện trễ pha với điện áp là và công suất tỏa nhiệt của

đoạn mạch là 50W. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là để giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi thì phải ghép nối tiếp đoạn mạch trên với điện trở khác có giá trịA. 73,2 B. 50 C. 100 D. 200

* Khi thì

20

UC

UL

Q UAM

FO

UMB P

UE

Page 21: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

* Để I không đổi thì I=1A thì

.............................................................................................................................................................................................................Câu 55 : 1 đoạn mạch RLC . khi f1 =66 Hz hoặc f2 =88 Hz thì hiệu điện thế 2 đầu cuộn cảm không đổi , f = ? thì ULmax

A 45,21B 23,12C 74,76D 65,78

Giải: UL = IZL =

UL1 = UL2 -----> =

+ = 42C2(2 - R2 ) (*)

UL = ULmax khi = có giá trị max

hay y = = ymin ------> = 42C2(2 - R2 ) (**)

Từ (*) và (**) ta có = + hay = +

f = = 74,67 (Hz). Chọn đáp án C

Thầy cô giúp em với . em cảm ơn nhiều lắm

CÂU 56 Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R và C mắc nối tiếp thì biểu thức dòng điện

. Nếu mắc thêm nối tiếp vào mạch cuộn cảm thuần L thì biểu thức dòng điện : .

Tìm biểu thức điện áp hai đầu mạch ?

A.

B.

C.

D.

.............................................................................................................................................................................................................

21

Page 22: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Câu 57. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết R1 + R2 = 100. Tính công suất khi R = R1

A. 400W. B. 220W. C. 440W D. 880W

Giải: P1 = P2 ------> = ---> (ZL – ZC)2 = R1 R2

P1 = = = = 400W. Chọn đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 58: Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?A. giảm đi 12 B. tăng thêm 20 C. giảm đi 20 D. tăng thêm 12

Giải : Gọi R0 , ZL , ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.Công suấ định mức của quạt P = 120W ; dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V Khi biến trở có giá tri R1 = 70 thì I1 = 0,75A, P1 = 0,928P = 111,36W P1 = I1

2R0 (1) ------> R0 = P1/I12 198 (2)

I1 =

Suy ra (ZL – ZC )2 = (220/0,75)2 – 2682 ------> ZL – ZC 119 (3)Ta có P = I2R0 (4)

Với I = (5)

P = --------> R0 + R2 256 ------> R2 58

R2 < R1 ----> ∆R = R2 – R1 = - 12 Phải giảm 12. Chọn đáp án A

CÂU 59 Cho mạch điện RLC, cuộn cảm có điện trở thuần r . Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u=125 cos100t, thay đổi được. Đoạn mạch AM gồm R và C, đoạn mạch MB chứa cuộn dây. Biết uAM vuông pha với uMB và r = R. Với hai giá trị của tần số góc là 1= 100 và 2= 56,25 thì mạch có cùng hệ số công suất. Hãy xác định hệ số công suất của đoạn mạch.

A. 0,96 B. 0,85 C. 0,91 D. 0,82

Giải: cos1 = = cos2 = -----> Z1 = Z2 -----> 1L - = - 2L

----> (1+2 )L = ( -----> LC = hay ZC1 = ZL2. (1)

tanAM = ; tanMB = uAM vuông pha với uMB và r = R------>

ZL1ZC1 = R2 -----> ZL1.ZL2 = R2 ------->L =

22

Page 23: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

cos1 = = = =

cos1 =

21

22

212 )(4

2

R

R

R

= = 0,96. Chọn đáp án A

Câu 60: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ và đang tăng, sau đó khoảng thời gian thì điện tích trên bản tụ có độ lớn Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng

A. B. C. D. Giải

Tại thời điểm t ta có: (1)

Tại thời điểm t + 3T/4:

Giả sử ở thời điểm t, bt của q: q1 = suy ra ở thời điểm t + 3T/4 ta có: q2 =

Suy ra (2)

Từ (1) và (2).ta có: ĐÁP ÁN C

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 61 Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r=8ôm,tiêu thụ công suất P=32W với hệ số công suất cos

=0,8 .Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R=4ôm.Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây

nơi máy phát là

A.10 V B.28V C.12 V D.24V

Bài làm

Công suất tiêu thụ của cuộn dây:

P = rI2 = UcdIcos

=> => UR = R.I = 8V

Điện áp hiệu dụng 2 đầu đường dây nơi máy phát là

.............................................................................................................................................................................................................

Câu 62: Đặt một điện áp (U, ω không đổi) vào đoạn mạch AB nối tiếp. Giữa hai điểm AM là một biến trở R,

giữa MN là cuộn dây có r và giữa NB là tụ điện C. Khi R = 75 thì đồng thời có biến trở R tiêu thụ công suất cực đại và thêm bất kỳ tụ điện C’ nào vào đoạn NB dù nối tiếp hay song song với tụ điện C vẫn thấy U NB giảm. Biết các giá trị r, ZL, ZC, Z (tổng trở) nguyên. Giá trị của r và ZC là:

A. 21 ; 120 . B. 128 ; 120 . C. 128 ; 200 . D. 21 ; 200 .

23

UR

UCd

I

Page 24: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Giải: PR = I2R = =

PR = PRmax khi R2 = r2 + (ZL – ZC)2. (1)

Mặt khác lúc R = 75 thì PR = PRmax đồng thời UC = UCmax

Do đó ta có: ZC = = LZ

rR 2)( + ZL (2)

Theo bài ra các giá trị r, ZL ZC và Z có giá trị nguyên Để ZC nguyên thì (R+r)2 = nZL (3) (với n nguyên dương)Khi đó ZC = n + ZL ------> ZC – ZL = n (4)Thay (4) vào (1) r2 + n2 = R2 = 752

. (5)Theo các đáp án của bài ra r có thể bằng 21 hoặc 128. Nhưng theo (5): r < 75Do vậy r có thể r = 21 Từ (5) -----> n = 72. Thay R, r, n vào (3) ---> ZL = 128 Thay vào (4) ----> ZC = 200Chọn đáp án D: r = 21 ; ZC = 200 .

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 63 Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm R nối tiếp với L thuần. Bỏ qua điện trở cuộn dây của máy phát. Khi rô to quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng là 1A. Khi rô to quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng là A..Khi rô to quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB tính theo R là?

Giải: I = =

Với E là suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát: E = N0 = 2fN0 = U ( do r = 0) Với f = np n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ

Z =

Khi n1 = n thì 1 = ; ZL1 = ZZ Khi n3 = 3n thì 3 = 3; ZL3 = 3ZZ ---->

= = -------> = = ------>R2 + 9 = 3R2 +3

6 = 2R2 ------> = R2/3-----> ZL =

-Khi n2 = 2n thì 2 = 2; ZL2 = 2ZZ =

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 64. Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng

A. ; B. C. D.

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 65. Con lắc đơn có khối lượng m=200g, chiều dài l=100cm đang thực hiện dao động điều hòa. Biết gia tốc của vật nặng ở vị trí biên có độ lớn gấp 10 lần độ lớn gia tốc của nó khi qua vị trí cân bằng. Biên độ cong dao động có giá trị bao nhiêu?

A. 5cm; B. cm C. cm D. 10cm

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 66. Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL, tụ điện có điện dung ZC=2ZL. Vào một thời điểm khi hiệu điện thế trên điện trở và trên tụ điện có giá trị tức thời tương ứng là 40V và 30V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là

A. 55V B. 42,7V C. 85V D. 25VGIẢI

24

Page 25: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Câu 1: áp dụng: và

Ta có:

Chia vế với vế của hai phương trình trên cho nhau, ta được: đáp án C

Câu 2: gia tốc ở vị trí biên: ab = ( s0: là biên độ cong)

Khi ở VTCB vật chỉ có gia tốc hướng tâm: a0 =

Theo bài ra: ab = 10 a0 đáp án D

Câu 3: ta có ZC = 2ZL suy ra U0L = U0C/2uc và uL ngược pha nhau: giả sử uC = U0Ccos t thì uL = UoLcos( t + )từ các quan hệ trên ta có, khi uC = 30V thì uL = -uC/2 = -15Vvậy u = uR + uL + uC = 40 -15 + 30 = 55V đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................Câu 67: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB và của đoạn mạch AB tương ứng là

A. và . B. và . C. và . D. . và

Giải:

PR = I2R =

PR = PRmax khi mẫu số = min ----> R2 = r2 +ZL2 --------> r2 +ZL

2 = 802 = 6400

Ta có: cosMB = Với r < 80

cosAB = Với n nguyên dương, theo bài ra Z = 40n

Z2 =1600n2 -------> (r+80)2 + ZL

2 = 1600n2

r2 +160r + 6400 +ZL2 = 1600n2 ----> r = 10n2 – 80.

0 < r = 10n2 – 80.< 80 -----> n = 3 ----> r =10

Suy ra: cosMB = =

cosAB = =

Chọn đáp án D.

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 68: Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lí tưởng mắc nối tiếp theo thứ tự R, C và L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt – π/6). Biết U0, C, ω là các hằng số. Ban đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là

UR = 220V và uL = U0Lcos(ωt + π/3), sau đó tăng R và L lên gấp đôi, khi đó URC bằng

25

BR L,r

AM

Page 26: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

A. 220V. B. V. C. 110V. D. .

từ u = U0cos(ωt – π/6). và uL = U0Lcos(ωt + π/3) suy ra mạch cộng hưởng suy ra

tăng R và C nên gấp đôi (chỗ này e vẽ giản đồ ra là thấy ngay)

Câu 69: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt+ φ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm

thuần). Biết ; R không thay đổi, L thay đổi được. Khi thì biểu thức của dòng điện trong mạch là

. Khi thì biểu thức của dòng điện trong mạch là . Điện trở

R có giá trị là

A. Ω. B. 100Ω. C. 200Ω. D. Ω.

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 70:Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16(cm)có 2 nguồn kết hợp dddh cùng tần số,cùng pha nhau. điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4 (cm) luôn dao động cùng pha với I. điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A,cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để M dao động với biên độ cực tiểu. A.9,22(cm) B’14 (cm) C.8.75 (cm) D.8,57 (cm)Giải:Giả sử phương trình sóng tại A, B uA = a1cost; uB = a2cost; Xét điểm M trên trung trục của AB AM = dSóng từ A, B đến M

uAM = a1cos(t - ); uBM = a2cos(t - )

uM =(a1 + a2)cos(t - )

uI =(a1 + a2)cos(t - ) =

uI =(a1 + a2)cos(t - )

Điểm M dao động cùng pha với I khi

= + 2k -----. d = 8 + k

Khi k = 0 M trùng với I, M gần I nhát ứng vơi k = 1 và d = = = 12

Từ đó suy ra = 4 (cm)Xét điểm N trên đường vuông góc với AB tại A: AN = d1; BN = d2

Điểm N dao động với biên độ cực tiểu khi

uAN = a1cos(t - ) và uBN = a2cos(t - ) dao động ngược pha nhau

d2 – d1 = (k + ) = 4k + 2 >0 (*) ( d2 > d1);

Mặt khác d22 – d1

2 = AB2 = 256------> (d2 + d1)(d2 – d1) = 256------>

------> (d2 + d1) = = (**)

26

B

C

I

M N

A

Page 27: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Lây (**) - (*) ta được d1 = -( 2k +1) > 0 ------> (2k + 1)2 < 64 ----> 2k + 1 < 8

k < 3,5 ----> k ≤ 3. d1 = d1min khi k = 3 -----> d1min = -7 = = 2,14 (cm)

Bài giải:Tại thời điểm ban đầu, khi t = 0 thì:Mạch L2C2 đang ở vị trí biên và có giá trị U2 = 12 VMạch L1C1 đang ở vị trí biên và có giá trị U1 = 6 VMà hai mạch có cùng hiệu điện thế khi chúng cùng đi qua vị trí cân bằng. Vậy thời gian ngắn nhất thỏa mãn điều kiện của bài là:

T/6 < t < T/4. Tới đây đã có thể suy ra kết quả là ý A

Theo hình :

Theo bài :

Vậy:

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 71: mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nt hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8 V. Sau đó đúng vào lúc thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi K đóng:(đáp án: 12V)Giải: Gọi C là điện dung của mỗi tụ Năng lượng ban đầu của mạch

W0 = = 96C

Khi nối tắt một tụ (đóng khoá k) i = INăng lượng của cuộn cảm

WL = = = = 48C

Năng lượng của tụ điện

WC = (W0 – WL) = 24C

27

U2'o 12 V

U1'

6V

L

C C

K

Page 28: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Năng lượng của mạch dao động sau khi đóng khoá K

W = WL + WC = = 72C-------> U = 12V

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 72: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với chu kì T = 2 (s), quả cầu nhỏ có khối lượng m1. Khi lò xo có độ dài cực đại và vật m1 có gia tốc -2(cm/s2) thì một vật có khối lượng m2 = m1/2 chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với m1 có hướng làm lo xo bị nén lại. Vận tốc của m2 trước khi va chạm là 3 cm/s. Khoảng cách giữa hai vật kể từ lúc va chạm đến khi m1 đổi chiều chuyển động là:(đáp án: 9,63cm)

Giải:Gọi v là vận tốc của m1 ngay sau va chạm, v2 và v2’ là vận tốc của vật m2 trước và sau va chạm: v2 = 2cm/s; Theo định luật bảo toàn động lượng và động năng ta có:

m2v2 = m1v + m2 v2’ (1’) --------> m1v = m2 (v2 – v2’) (1)

(2’) ----------> m1v2 = m2 (v22 – v2

’2) (2)

Từ (1) và (2) ta có v = v2 + v’2 (3)

v2 – v’2 = m1v/m2 và v2 + v’2 = v -----> v = cm/s

v’2 = v – v2 = (cm/s) < 0 Vật m2 chuyển động ngược trở lại

Gia tốc vật nặng m1 trước khi va chạm a = - 2A, với A là biên độ dao động ban đầu

Tần số góc = (rad/s), Suy ra - 2cm/s2 = -A (cm/s2) -----> A = 2cm

Gọi A’ là biên độ dao động của con lắc sau va chạm với m2. Quãng đường vật m1 đi được sau va chạm đến khi đổi chiều S1 = A + A’

Theo hệ thức độc lâp: x0 =A, v0 = v -----> A’2 = A2 + = 22 + =16

-----> A’ = 4 (cm)

----> S1 = A + A’ = 6cm.

Thời gian chuyển động của các vật kể từ sau va chạm đến khi m1 đổi chiều chính là khoảng thời gian vật m1 đi từ vị trí có li độ x1 = - A’/2 về VTCB rồi ra vị trí biên x = A’

t = T/12 + T/4 = T/3 = 2π/3 (s)

Khi đó vật m2 đi được quãng đường S2 = v’2 . t = 2π /3 = 3,63 cm. Do đó khoảng cách giưa hai vật lúc này là: S = S1 + S2 = 9,63 cm , .

Câu 73: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB và của đoạn mạch AB tương ứng là

28

Page 29: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

A. và . B. và . C. và . D. và

Giải:

PR = I2R =

PR = PRmax khi mẫu số = min ----> R2 = r2 +ZL2 --------> r2 +ZL

2 = 802 = 6400

Ta có: cosMB = Với r < 80

cosAB = Với n nguyên dương, theo bài ra Z = 40n

Z2 =1600n2 -------> (r+80)2 + ZL

2 = 1600n2

r2 +160r + 6400 +ZL2 = 1600n2 ----> r = 10n2 – 80.

0 < r = 10n2 – 80.< 80 -----> n = 3 ----> r =10

Suy ra: cosMB = =

cosAB = =

Chọn đáp án D: cosMB = ; cosAB =

.............................................................................................................................................................................................................

Câu 74 : Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC. Biết , tụ điện có điện dung thay

đổi được. Khi điện dung tụ điện lần lượt là (µF) và (µF) thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị. Để điện áp

hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là:

A. (µF). B. (µF)., C. (µF). D. (µF)

Giải

Ta có

UC1 = UC2 --------->>

ZC1 = 400Ω; ZC2 = 240Ω

-----> R2 + ZL2 = = = 300ZL

Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì trong mạch có cộng hưởng ZL = ZC

Thay R =100 Ω; :

- ZC2 - 300ZC +20000 = 0

Phương trình có hai nghiệm : ZC = 200Ω và Z’C = 100 Ω

Khi ZC = 200Ω thì C =

29

BR L,r

AM

Page 30: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Khi ZC = 100Ω thì C =

Chọn đáp án A

Câu 75 : mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nt hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8 V.sau đó đúng vào lúc thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi K đóng:(đáp án: 12V)

Câu 2: một con lắc lò xo dđ đh trên mặt phẳng nằm ngang với chu kì T=2 (s). quả cầu nhỏ có khối lượng . Khi lò xo có độ

dài cực đại và vật có gia tốc là -2 thì một vật có khối lượng = chuyển động dọc theo trục của lò xo

đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với , có hướng làm lò xo nén lại. biết tốc độ chuyển động của ngay trước lúc va chạm

là 3 (cm/s). bỏ qua ma sát. Khoảng cách giữa 2 vật kể từ lúc va chạm đến khi vật đổi chiều chuyển động là:(đáp án:

9,63cm)

Câu 3: một con lắc lò xo đặt nằm ngang dao đọng điều hòa dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức. khi đặt lân lượt lực cưỡng

bức thifvaatj dao động theo

các phương trình lần lượt là ); và . Hệ thức nào

sau đây là đúng:

A. B:

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 76 Đặt điện áp xoay chiều: u = 220 cos100t (V) ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở R=100Ω, cuộn thuần cảm L=318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng: A. 20ms B. 17,5ms C. 12,5ms D. 15msGiải: Chu kì của dòng điện T = 0,02 (s) = 20 (ms)

ZL = 314. 318,3. 10-3 = 100; ZC = = 200; Z = 100

Góc lệch pha giữa u và i: tan = = - 1 ------> = -

Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch i = 2,2cos(100t + ) (A)

Biểu thức tính công suất tức thời: p = ui = 484 cos100t cos(100t + )

Điện áp sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch khi p > 0

hay biểu thức Y = cos100t cos(100t + ) > 0

30

Page 31: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Xét dấu của biểu thức Y = cos.cos( + ) trong một chu kì 2

cos > 0 khi - < < :

Vùng phía phải đường thẳng MM’

cos( + ) > 0 khi - < + <

hay khi - < < :

Vùng phía dưới đường thẳng NN’ Theo hình vẽ dấu màu đỏ ứng với dấu của cos

dấu màu đen ứng với dấu của cos(+ )

ta thấy vùng Y < 0

khi cos và cos( + ) trái dấu từ N đến M và từ N’ đến M’

phần còn lại Y > 0 do cos và cos( + ) cùng dấu .

Như vậy trong một chu kì Y < 0 trong t = 2 =

Suy ra Y > 0 trong khoảng thời gian 3

Do đó Trong một chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng: 3.

= 15 ms. Chọn đáp án DBài điện:Đặt một điện áp u = U0 cos ( U0 không đổi, thay đổi được) váo 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR2 < 2L. Gọi V1,V2, V3 lần lượt là các vôn kế mắc vào 2 đầu R, L, C. Khi tăng dần tần số thì thấy trên mỗi vôn kế đều có 1 giá trị cực đại, thứ tự lần lượt các vôn kế chỉ giá trị cực đại khi tăng dần tần số làA. V1, V2, V3. B. V3, V2, V1. C. V3, V1, V2. D. V1, V3,V2. Giải: Ta gọi số chỉ của các vôn kế là U

U1=IR =

U1 = U1max khi trong mạch có sự cộng hưởng điện: -----> = (1)

U2 = IZL =

U2 = U2max khi y2 = có giá trị cực tiểu y2min

Đặt x = , Lấy đạo hàm y2 theo x, cho y2’ = 0 ----->x = =

= (2)

31

+ +

+ +

+

+

N’

N

M

M’

Page 32: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

U3 = IZC =

U3 = U3max khi y3 = L24 +(R2 -2 )2 + có giá trị cực tiểu y3min

Đặt y = 2 , Lấy đạo hàm của y3 theo y, cho y’3 = 0

y = 2 =

32 = (3)

So sánh (1); (2), (3): Do CR2 < 2L neen 2L – CR2 > 0

Từ (1) và (3) 32 = < 1

2 =

Xét hiệu 22 - 1

2 = - = >0

Do đó 22 = > 1

2 =

Tóm lai ta có 32 = < 1

2 = < 22 =

Khi tăng dần tần số thì các vôn kế chỉ số cực đại lần lượt là V3, V1 và V2. Chọn đáp án CCÂU 77 Mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm và tụ C(R, L, C hữu hạn và khác 0)Ở thời điểm t điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB và điện áp tức thời trên L có độ lớn bằng nửa giá trị biên độ tương ứng của chúng. Tìm hệ số công suất của mạchA. 0 B. 0,5 C. 0,71 D. 0,872. Đoạn mạch xoay chiều R,L,C có cuộn thuần cảm L có giá trị thay đổi được. Dùng ba vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn đo điện áp hiệu dung trên mỗi phần tử. Điều chỉnh giá trị của L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm lớn gấp hai lần điện áp hiệu dụng cực đại trên điện trở. Hỏi điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp bao nhiêu lần điện áp hiệu dụng trên tụ?

A. 3 B. 4 C. D. 2/

giảicâu 1: giả sử ta có i = I0cos t

thì uAB = U0cos( t + ) và uL = U0Lcos( t + )

tại thời điểm t, ta có uL = 1/2U0L suy ra cos( t + ) = ½ => t + = => t = (vì t >0 => lấy dấu cộng

và k =1)

uAB = 1/2UoAB => cos( t + ) = => = - => cos = 0,78 ĐÁP ÁN D

câu 2: URmax = UAB => ULm = 2UAB

mặt khác ta có Ulmax khi UAB URC suy ra

và suy ra

với ULm = 2UAB =>

ĐIỆN XOAY CHIỀU 3

Ba cuộn dây trong một máy phát điện ba pha được mắc hình sao, tải tiêu thụ được nối với máy phát là ba điện trở thuần giống nhau mắc hình tam giác .Công suất tiêu thụ của tải này là P . Nếu một trong ba dây pha bị đứt thì công suất tiêu thụ của tải là bao nhiêu?

32

Page 33: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

A) P B) P C) P D) P

GIẢI :

* Khi còn đủ 3 dây pha :

Gọi Up1, Up2, Up3 lần lượt là điện áp pha ở hai đầu mỗi đoạn mạch AB,AC,BC của tải tiêu thụ.Gọi Ud là điện áp dây của máy phát.Theo cách mắc ta có: Up1 = Up2 = Up3 = Ud

Gọi P1 , P2 , P3 lần lượt là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB,AC,BC

P1 = P2 = P3 =

Gọi P là công suất tiêu thụ của toàn bộ tải khi còn đủ 3 dây pha, ta có :

P = P1 + P2 + P3 = 3 (1)

* Khi một dây pha bị đứt :

A

R

B C

R

R

MÁY PHÁT TẢI TIÊU

THỤ

A

R

B C

R

R

MÁY PHÁT

TẢI TIÊU THỤ

Dây pha bị đứt

33

Page 34: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Tải tiêu thụ bây giờ gồm RAB mắc song song với RACB

RAB = RRACB = R + R = 2RĐiện trở tương đương của toàn bộ tải tiêu thụ bây giờ là:

Rtđ = R

Công suất tiêu thụ của toàn bộ tải bây giờ là :

Psau = (2)

So sánh (1) và (2) ta có :

Psau = P

Chọn đáp án B

Câu 78: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt+ φ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm

thuần). Biết ; R không thay đổi, L thay đổi được. Khi thì biểu thức của dòng điện trong mạch là

. Khi thì biểu thức của dòng điện trong mạch là . Điện trở

R có giá trị là

A. Ω. B. 100Ω. C. 200Ω. D. Ω.

Giải: Ta có ZC = 100; ZL1 = 200; ZL2 = 400

tan1 = = ----.>1 = +

tan2 = = = 3tan1 ----.>2 = +

-------> 2 - 1 = - =

tan(2 - 1) = tan =

tan(2 - 1) = -----> tan1 =

-----> = ------> R = 100 () Chọn nđáp án A

Câu 79: Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ

điện lần lượt có biểu thức , , điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là

UR = V. Hệ số công suất của đoạn mạch trên là

A. 0,862. B. 0,908. C. 0,753. D. 0,664.

chậm so với i một góc vậy nhanh pha so với i một góc

tan = tan = nên mà

34

Page 35: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

ĐIỆN XOAY CHIỀU 1

Nếu đặt điện áp u1 = U cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch là P = P1 và hệ số công suất của mạch là 0,5. Nếu đặt điện áp u2 = Ucos( ωt) vào hai đầu đoạn mạch trên thì công suất tiêu thụ của mạch là P = P2 .. Hệ thức liên hệ giữa P1 và P2 là :A) P1 = P2 B) P1 = P2 / C) P1 = 2 P2 D) P1 = P2

GIẢI:Đoạn mạch R nt C: Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u 1 = U cos(ωt) : cos φ1 = 0,5

cos φ1 = Z1 = 2R

Tổng trở đoạn mạch trong trường hợp dùng u1 :

R2 +

(2R)2 = R2 + R =

mà ZC1 = R = (1)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

P1 = R = R R (2)

Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u 2 = Ucos( ωt) :

ZC2 = (3)

So sánh (1) và (3) ta có: ZC2 = R

Tổng trở đoạn mạch trong trường hợp dùng u2 :

= R2 + R2 = 2R2 Z2 = R

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

P2 = (4)

So sánh (2) và (4) ta có: P1 = P2

Chọn đáp án A

Câu 80: Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với . Ban dầu tích điện cho tụ C1

đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh nhau 3V

A. B. C. D.

Giải:

Cách 1: Hai mạch dao động có nên

Khi cho hai mạch bắt đầu dao động cùng một lúc thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ của mỗi mạch dao động biến thiên cùng tần số góc.Ta biểu diễn bằng hai đường tròn như hình vẽ

35

uU01 U02

0

M2

M1

u1 u2

Page 36: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Tại thời điểm t kể từ lúc bắt đầu dao động, hiệu điện thế trên mỗi tụ là u1, u2

Theo bài toán:

(1)

Từ hình vẽ, ta có: (2)

Từ (1) và (2), ta được: .

Chọn đáp án ACách này tôi mới nghĩ ra, nhờ đồng nghiệp và các em học sinh góp ý. Thank!

Cách 2: Phương trình hiệu điện thế:

Vì hiệu điện thế biến thiên cùng tần số, có nghĩa là khi u1 giảm về 0 thì u2 cũng giảm về 0.

Do đó, ta có:

Vì hiệu điện thế trên mỗi tụ đang giảm nên ta chọn họ nghiệm

Thời gian ngắn nhất nên ta chọn k = 0

Vậy:

Chọn đáp án A

Câu 2: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 10000 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9C. Khi dòng điện trong mạch là 6.10-6A thì điện tích trên tụ điện là

A. 8.10-10C. B. 4.10-10C. C. 6.10-10C. D. 2.10-10C.

Lời giải

áp dụng W = WC + WL

Chọn A

Câu 81: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là hai vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là

A. 10. B. 13. C. 11. D. 12.

Lời giải

Vì hai mép là hai vân sáng nên L =6i1 = ki2 (với k là số khoảng vân của λ2)

6λ1 = kλ2 => k = 6λ1/λ2 = 9 Vậy có 10 VS của λ2.

Câu 82: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L1 = 50 dB. Tại điểm N nằm trên đường thẳng OM và ở xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L2 = 36,02 dB. Cho mức cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m2. Công suất của nguồn âm là

36

Page 37: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

A. 2,513 mW. B. 0,2513 mW. C. 0,1256 mW. D. 1,256 mW.

ÁP DỤNG CT LOGGARIT

Từ : L1 – L2 = 10( log - log ) = 10 log = 13,98 = 101,398 =

( Vì I = = nên I tỉ lệ nghịch với R2)

TỪ ĐÂY SUY RA R1, ÁP DỤNG L1 =10log SUY RA I1

ÁP DỤNG TIẾP Vì I = = SUY P

Câu 83: Đoạn mạch AB gồm một động cơ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều thì điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng bằng U và sớm pha so với dòng điện là pi/15 . Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng bằng 2U và sớm pha so với dòng điện là 5pi/12 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB của mạng điện là

Ta có : góc iOC = 120, AOi = 75o, suy ra góc AOC = 75 – 12 = 630.

TỔNG HỢP NHƯ TỔNG HỢP VEC TO : OB2 = OA2 + OC2 – 2OA.OCcos630

Câu 84: Một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C=C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ

dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức . Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị

C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là

A. B.

C. D.

Giải: Khi C = C1 UD = UC = U-------> Zd = ZC1 = Z1

Zd = Z1 -----> = --------> ZL – ZC1 = ZL

-----> ZL = (1)

Zd = ZC1 -----> r2 +ZL2 = ZC!

2 ----->r2 = -------> r = (2)

37

Page 38: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

tan1 = ----> 1 = -

Khi C = C2 UC = UCmax khi ZC2 =

Khi đó Z2 =

tan2 = ----> 2 = -

U = I1Z1 = I2Z2 -------> I2 = I1 (A)

Cường độ dòng điện qua mạch

i2 = I2 = 2 (A). Chọn đáp án BCâu 85: Mạch điện xoay chiều, gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u tần số 1000Hz. Khi mắc 1 ampe kế A có điện trở không đáng kể song

song với tụ C thì nó chỉ 0,1A. Dòng điện qua nó lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch góc /6 rad. Thay ampe kế A bằng

vôn kế V có điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ 20 V, điện áp hai đầu vôn kế chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch /6 rad. Độ tự

cảm L và điện trở thuần R có giá trị:

A. 3 /(40 )(H) và 150 B. 3 /(2 )và 150

C. 3 /(40 ) (H) và 90 D. 3 /(2 )và 90

giải khi mắc A: ta có mạch R nt L

nên ta có tan (1)

và (2)

khi mắc V: ta có mạch RLC

uC trễ pha hơn u một góc suy ra u trẽ pha hơn i một góc

khi đó ta có (3)

TỪ (1) suy ra UR = UL (4)

từ (3) và (4) suy ra UL = 5V và UR = 5 V (UC = UV = 20V)

ta có

từ (2) suy ra ZL = 50 ;

từ (1) suy ra R = 150vậy đáp án là A

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 86 Cho đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm đoạn dây không thuần cảm (L,r) nối với tụ C .Cuộn dây là một ống dây được quấn đều với chiều dài ống có thể thay đổi được.Đặt vào 2 đầu mạch một HDT xoay chiều.Khi chiều dài của ống dây là L

38

Page 39: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

thì HDT hai đầu cuộn dây lệch pha /3 so với dòng điện. HDT hiệu dụng 2 đầu tụ bằng HDT hiệu dụng 2 đầu cuộn dây và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I..Khi tăng chiều dài ống dây lên 2 lần thì dòng điện hiệu dụng trong mạch là:A.2IB.IC.2I/

D.I/

Giải: Lúc chưa tăng:

Do Ud = UC ----> ZC = Zd =

tanL = = tan = ----> ZL = r ----->ZC = Zd = 2r

I = = = = = (1)

Khi tăng chiều dài lên gấp 2 thì độ tự cảm của cuộn dây giảm đi 2 lần. L’= L/2(vì: Cảm ứng từ do dòng điện cường độ I chạy qua ống dây hình trụ có chiều dài l , có N vòng dây quấn đều quanh ống dây B =

4.10-7 , Từ thông qua ống dây = LI = BScos = 4.10-7 IS

---> L = 4.10-7 S, Với S là diện tích mỗi vòng dây. Do đó Z’L = =

I’ = = = = = (2)

= = 0,685 -------> I’ = 0,685I. Một đáp án khác

Câu 87: Mạch điện xoay chiều, gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u tần số 1000Hz. Khi mắc 1 ampe kế A có điện trở không đáng kể song song với tụ C thì nó chỉ 0,1A. Dòng điện qua nó lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch góc /6 rad. Thay ampe kế A bằng vôn kế V có điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ 20 V, điện áp hai đầu vôn kế chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch /6 rad. Độ tự cảm L và điện trở thuần R có giá trị:A. /(40)(H) và 150 B. /(2)và 150C. /(40) (H) và 90 D. /(2)và 90 Giải:

Khi mắc ampe kế mạch RL: I1 = = 0,1 (A). Lúc này u sớm pha hơn i;

tan1 = = tan = ---> ZL = (1) và U = I1 = (V) (2)

Khi mắc vôn kế mạch RLC: UC = UV = 20V

2 = - - (- ) = - tan2 = = - tan = - ----> ZC – ZL = R

----> ZC = R + = ; Z2 = = 2R

UC = = -----> = 20 ---> U = = 10 ----> R = 150 ()

ZL = = 50 ----->2fL = 50 -----> L = = (H)

Chọn đáp án A: L = (H) ; R = 150 ()

39

Page 40: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

1:Mạch dao động gồm hai tụ C1=30nF, C2=60nF mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có hệsố tự cảmL=50 H. Biết dòng cực đại qua cuộn dây bằng I0=36mA. Hiệu điện thế cực đại của mỗi tụ là:U01=1,2V; U02=0,6V.

2:Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200V thì sinh ra công suất cơ là 320W. Biết điện trởthuần của dây quấn động cơ là 20 Ω và hệ số công suất của động cơ là 0,89. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạytrong động cơ là:2,5A

3:Mạch dao động gồm có độ tự cảm L = 20H, điện trở thuần R = 4 và tụ có điện dung C = 2nF. Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ 5V. Ñếu duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng 1 pin có suất điện động là 5V, cóđiện lượng dự trữ ban đầu là 30(C), có hiệu suất sử dụng là 60%. Hỏi cục pin trên có thể duy trì dao động của mạchtrong thời gian tối đa là bao nhiêu:150 phut"

lúct= 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang có bước sóng là 6cm. Tính thời điểm đầu tiên để điểm Mcách O một khoảng 12 cm dao động ngược pha với trạng thái ban đầu của O. Biết T = 1s:t = 2,5sdễ thấy O và M cùng pha sóng truyền tử O tới M hết 2T (vì khoảng cách hai bước sóng)để M dao động ngược pha với trạng thái ban đầu t = 2T + T/2 = 2,5s

4:Nếu hiệu điện thế U giữa hai cực của ống tia X giảm 1000V thì vận tốc electron tại đối catot giảm 5.106 m/s.Vận tốc của electron tại đối catot lúc đầu là bao nhiêu? Biết e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg.:v = 3,75.107 m/sCÂU 88 Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp.Đặt vào 2 đầu mạch 1 điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được.Khi tần số của điện áp 2 đầu mạch là f0 =60Hz thì điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm thuần đạt cực đại .Khi tần số của điện áp 2 đầu mạch là f = 50Hz thì điện áp 2 đầu cuộn cảm là uL=UL cos(100t + 1 ) .Khi f = f’ thì điện áp 2 đầu cuộn cảm là uL =U0L cos(t+2

) .Biết UL=U0L / .Giá trị của ’ bằng:

A.160(rad/s) B.130(rad/s) C.144(rad/s) D.20 (rad/s)

Giải: UL = IZL =

UL =ULmax khi y = = ymin

-------> = (2 -R2) (1) Với 0 = 120 rad/s

Khi f = f và f = f’ ta đều có U0L = UL Suy ra UL = U’L ------>

= ------>

2 [ ] = ’2 [ ]

( 2 -’2 )( 2 -R2) = ( - ) = ( 2 -’2 )( + )

40

Page 41: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

-----> C2 ( 2 -R2) = + (2) Với = 100 rad/s

Từ (1) và (2) ta có = + -------> ’2 =

’ = -------> ’ = = 160,36 rad/s. Chọn đáp án A

Câu 89 Đặt điện áp vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây nối tiếp với tụ C thay đổi được. Khi C =

C1 thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp hai đầu mạch là 600 và khi đó mạch tiêu thụ một công suất 50(W). Điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của mạch cực đại làA. 100(W). B. 200(W).C. 50(W). D. 250(W).

: khi c=c1thì nên tan =

P= vây

Khi P=Pmax thì

Câu 3: cho mach AB gồm R, cuộn thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp. M là một điểm trên dây nối các phần tử trên AB biết uAM

= và uMB =

Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch.

Đáp số: uAB = 200

Giải

Ta có: (V) và (V)

Vậy đoạn mạch AM nhanh pha hơn đoạn mạch MB một góc vậy AM chỉ chứa R và đoạn mạch AB có tính

DUNG KHANG ( ZL< ZC).

Ta có nên vậy chậm pha so với i hay uAM (uR cùng pha với

i )một góc .( )

Vậy (V)

Câu 90 : Đặt điện áp xoay chiều vào mạch RLC nối tiếp có C thay đổi được. Khi C= C 1 = F và C= C2 = F thì UC có

cùng giá trị. Để UC có giá trị cực đại thì C có giá trị:

A. C = F . B. C = F C. C = F. D. C = F

Giải:

41

Page 42: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

UC1 = UC2 ------> = ---->

- 2 +1 = - 2 +1 ------>

(R2 + )( - ) = 2ZL( - ) ------> + = (1)

UC = = UCmax khi y = - 2 +1 = ymin ------>

y = ymin khi ZC = ------> = (2)

Từ (1) và (2)-----> + = ------> C = = (F). Chọn đáp án A

.............................................................................................................................................................................................................

CÂU 91 Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch điện xoay chiều có điện áp (V) thì dòng

điện trong mạch sớm pha hơn điện áp là , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 30V. Biết rằng nếu thay tụ C bằng tụ thì

dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp là và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V. Biên độ

Giải: Ud1 = 30 (V)

Ud2 = 90 (V) ----> = 3 ----> I2 = 3I1 -----> Z1 = 3Z2 -------.Z12 = 9Z2

2

R2 + (ZL – ZC1)2 = 9R2 + 9(ZL - )2 ----->2(R2 +ZL2 ) = ZLZC1 -----> R2 + ZL

2 =

= -------> U = Ud1 = Ud1 = Ud1 (*)

tan1 = ; tan1 = =

-----> 1 + 2 = -----> tan1 tan2 = -1 ( vì 1 < 0)

= -1------>(ZL – ZC1)(ZL - ) = - R2 ------->

R2 + ZL2 – 4ZL + = 0 --------> – 4ZL + = 0 ---> - = 0

----> - = 0 ----> ZC1 = 2,5ZL (**) ------> U = Ud1 = Ud1

Do đó U0 = U = 2Ud1 = 60V.

42

Page 43: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Câu 1: Cho linh kiện gồm diện trở thuần R =60Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều vào 2 đầu đoạn

mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i1= cos(100πt –π/12) và i2= cos(100πt +7π/12) . Nếu đặt điện áp trên vào mạch RLC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức

A cos(100πt +π/3) B cos(100πt +π/3) C cos(100πt +π/4) D cos(100πt +π/4)Giải:

*

Trong đó: là độ lệch pha của điện áp 2 đầu mạch với i1; i2

* Vẽ giản đồ vec tơ* Từ giản đồ:

(tính từ trục gốc)

*

* Khi đặt điện áp trên vào mạch RLC nối tiếp thì có hiện tượng

cộng hưởng vì

Do đó:

;

Vậy:

Chọn đáp án C

Câu 91: Đoạn mạch R, L(thuần cảm) và C nối tiếp được đặt dưới điện áp xoay chiều không đổi, tần số thay đổi được. Khi điều

chỉnh tần số dòng điện là f1 và f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là và còn cường độ dòng điện hiệu dụng không

thay đổi. Hệ số công suất của mạch khi tần số dòng điện bằng f1 là

A. 0,8642 B. 0,9239. C. 0,9852. D. 0,8513.

Giải:

Giả sử điện áp có biểu thức :

Khi f1 thì:

Khi f2 thì:

Từ (1) và (2)

Vì I không đổi nên

loại nghiệm φ1 = φ2 thay φ1 = –φ2 vào (3) ta có:

.............................................................................................................................................................................................................

Câu 92 Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha (rôto gồm một cặp cực từ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện

trở R = 72Ω, tụ điện C = và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của

43

Trục gốc /127 /12

U

2I

1/ 4

2

1I

Page 44: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

máy quay đều với tốc độ n1 = 45 vòng/giây hoặc n2 = 60 vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là như nhau. Cuộn dây L có hệ số tự cảm là

A. . B. . C. . D. .

3.Máy phát điện xoay chiều.- Máy phát điện xoay chiều một pha có ( p ) cặp cực ( mỗi cặp cực gồm một cực nam và một cực bắc) có rôto quay với vận tốc n vòng/giây thì phát ra dòng điện có tần số : f = pn (Hz)

- Nếu roto quay với tốc độ góc n vòng/phút thì phát ra dòng điện có tần số : f = (Hz)

- Điện áp đặt vào hai đầu mạch U = E = ; tần số dòng điện

Số cặp từ: p = 1

Câu 93: Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch điện xoay chiều có điện áp (V) thì dòng

điện trong mạch sớm pha hơn điện áp là , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 30V. Biết rằng nếu thay tụ C bằng tụ thì

dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp là và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V. Biên độ

A. . B. C. . D.

Giải: Ud1 = 30 (V)

Ud2 = 90 (V) ----> = 3 ----> I2 = 3I1 -----> Z1 = 3Z2 -------.Z12 = 9Z2

2

------> R2 + (ZL – ZC1)2 = 9R2 + 9(ZL - )2 ----->2(R2 +ZL2 ) = ZLZC1

------> ZC1 =

= -------> U = Ud1 = Ud1 = Ud1 = Ud1

= Ud1 = Ud1

tan1 = ; tan1 = =

-----> 1 + 2 = -----> tan1 tan2 = -1 ( vì 1 < 0)

= -1------>(ZL – ZC1)(ZL - ) = - R2 ------->

R2 + ZL2 – 4ZL + = 0 --------> (R2 + ZL

2 ) – 4ZL + = 0

44

Page 45: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

----->(R2 + ZL2 )[1- + ] = 0 -----> - = 0-----> =

----> = 1------> U = Ud1 = Ud1

DDo ddoa U0 = U = 2Ud1 = 60V. Chọn đáp bán A

.............................................................................................................................................................................................................

Câu 94: Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0 cos V vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn

cảm thuần có độ tự cảm L = H nối tiếp với một tụ điện có điện dung C = µF. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu

mạch là 40 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 1A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

A. i = (A)

B. i = (A)

C. i = (A)

D. i = (A)

giải:

tính :

đối với mach chỉ co LC ta có công thức sau

góc lệch pha do điện áp hai đầu mạch sớm pha so với i

phương trình dòng điện đáp an D

chúc em thành công

Nhờ thầy cô và các bạn giúp đỡ 12

45

Page 46: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Giải: I = =

Với E là suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát: E = N0 = 2fN0 = U ( do r = 0) Với f = np n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ

Z =

Khi n1 = n thì 1 = ; I1 = ; ZC1 = ZC =

Khi n2 = 2n thì 2 = 2; ZC2 = ZC1 /2 = ZC /2 ----> I2 =

= = -------> = = ------> 6R2 + 1,5 = 4R2 +4

2,5 = 2R2 ------> = 2R2/2,5 = -----> ZC = = 12 ()

- Khi n3 = 3n thì 3 = 3; ZC3 = ZC /3 = 4 (). Chọn đáp án A

CÂU 95 : Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nt với MB. Biết đoạn AM gồm R nt với C và MB có cuộn cảm có độ tự

cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U cosωt (v). Biết R = r = , điện áp hiệu dụng giữa hai đầu

MB lớn gấp n = điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là

A. 0,866 B. 0,975 C. 0,755 D.0,887

Cách khác:

Từ R = r = ----->

R2 = r2 = ZL.ZC -----> ZC = (*)

(Vì ZL = L; ZC = ----> ZL.ZC = )

UMB = nUAM ------->ZMB = nZAM -------> ZMB = ZAM <------> R2 + ZC2 = 3 r2 + 3ZL

2 –

------> ZC2 = 2R2 + 3ZL

2 (**)------> ( )2 = 2R2 + 3ZL2

3ZL4 + 2R2ZL

2 – R4 = 0 ---> ZL2 = --> ZL = và ZC = R (***)

Tổng trở Z = =

46

R CBA

ML. r

Page 47: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

cos = = = = 0,866. , Chọn đáp án A

Bài giải:Tại thời điểm ban đầu, khi t = 0 thì:Mạch L2C2 đang ở vị trí biên và có giá trị U2 = 12 VMạch L1C1 đang ở vị trí biên và có giá trị U1 = 6 VMà hai mạch có cùng hiệu điện thế khi chúng cùng đi qua vị trí cân bằng. Vậy thời gian ngắn nhất thỏa mãn điều kiện của bài là:

T/6 < t < T/4. Tới đây đã có thể suy ra kết quả là ý A

Theo hình :

Theo bài :

Vậy:

CÂU 96 . Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với . Ban dầu tích điện cho tụ C1

đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh nhau 3V

A. B. C. D.

Giải:

Cách 1: Hai mạch dao động có nên

Khi cho hai mạch bắt đầu dao động cùng một lúc thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ của mỗi mạch dao động biến thiên cùng tần số góc.Ta biểu diễn bằng hai đường tròn như hình vẽTại thời điểm t kể từ lúc bắt đầu dao động, hiệu điện thế trên mỗi tụ là u1, u2

Theo bài toán:

(1)

Từ hình vẽ, ta có: (2)

47

uU01 U02

0

M2

M1

u1 u2

U2'o 12 V

U1'

6V

Page 48: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Từ (1) và (2), ta được: .

Chọn đáp án ACách này tôi mới nghĩ ra, nhờ đồng nghiệp và các em học sinh góp ý. Thank!

Cách 2: Phương trình hiệu điện thế:

Vì hiệu điện thế biến thiên cùng tần số, có nghĩa là khi u1 giảm về 0 thì u2 cũng giảm về 0.

Do đó, ta có:

Vì hiệu điện thế trên mỗi tụ đang giảm nên ta chọn họ nghiệm

Thời gian ngắn nhất nên ta chọn k = 0

Vậy:

Chọn đáp án ACÂU 97 . Mạch dao động gồm có độ tự cảm L = 20H, điện trở thuần R = 4 và tụ có điện dung C = 2nF. Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ 5V. Ñếu duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng 1 pin có suất điện động là 5V, cóđiện lượng dự trữ ban đầu là 30(C), có hiệu suất sử dụng là 60%. Hỏi cục pin trên có thể duy trì dao động của mạchtrong thời gian tối đa là bao nhiêu:150 phut"150 phut la sai

(Công của lực lạ trong nguồn điện là A=Q.E) em xem công thức tính công suất hao phí của mạch dao động trang 125 SGK12BTN, công và công suất của nguồn điện tr 58SGK11BTN.Chúc em thành công!

.............................................................................................................................................................................................................CÂU 98 Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2, suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của

tụ là 4.10-6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng

3 lần năng lượng trên cuộn cảm là (s). Giá trị của suất điện động E là:

A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V

Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0 = E/r

Năng lượng ban đầu của mạch: W0 = =

Khi năng lượng của tụ wC = 3wl ------> = -----> q = Q0

Thời gian điện tích giảm từ Q0 đến Q0 là t = T/12 ----> T = 2.10-6 (s)

T = 2 = 2.10-6 (s)---> = 10-6

= -----> I0 = = = 4 (A)

---> E = I0 r = 8 (V), Chọn đáp án C

A. 1. B 3/4. C 4/3. D 1/2.

48

Page 49: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

CÂU 99 Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá

trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là . Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá

trị cực đại là . Tỉ số / bằng:

ĐÁP ÁN D

Câu 1. Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5H, tụ điện có điện dung C = 6 μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20 mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là 2.10 8 C. Điện tích cực đại của một bản tụ điện là

A. 4.10 8 C. B. 2.5.10 9 C. C. 12.108 C. D. 9.109

Giải: L = 0,5H = 0,5.10-6HC = 6 μF = 6.10-6Fi = 20.10 - 3Aq = 2.10 8 C. Q0 = ?

Ta có:

CÂU100Mạch dao động gồm hai tụ C1=30nF, C2=60nF mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có hệsố tự cảmL=50 H. Biết dòng cực đại qua cuộn dây bằng I0=36mA. Hiệu điện thế cực đại của mỗi tụ là:U01=1,2V; U02=0,6V.

CÂU 101 Mạch dao động gồm có độ tự cảm L = 20H, điện trở thuần R = 4 và tụ có điện dung C = 2nF. Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ 5V. Ñếu duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng 1 pin có suất điện động là 5V, cóđiện lượng dự trữ ban đầu là 30(C), có hiệu suất sử dụng là 60%. Hỏi cục pin trên có thể duy trì dao động của mạchtrong thời gian tối đa là bao nhiêu:150 phut"

CÂU 102 Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2, suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại

của tụ là 4.10-6 C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ

bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là (s). Giá trị của suất điện động E là:

A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V

Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0 = E/r

Năng lượng ban đầu của mạch: W0 = =

49

Page 50: Tuyenchoncacbaidienxoaychieu(Onthi.c3nguyenducmau.edu.Vn)

Khi năng lượng của tụ wC = 3wl ------> = -----> q = Q0

Thời gian điện tích giảm từ Q0 đến Q0 là t = T/12 ----> T = 2.10-6 (s)

T = 2 = 2.10-6 (s)---> = 10-6

= -----> I0 = = = 4 (A)

---> E = I0 r = 8 (V), Chọn đáp án C

BẠN CẦN XEM LẠI CÂU NÀY VÌ BẠN ĐÃ NHẦM “khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm” bạn đã làm theo điện tích mà quên câu đó nên bạn đã làm như sau:

Khi năng lượng của tụ wC = 3wl ------> = -----> q = Q0

Thời gian điện tích giảm từ Q0 đến Q0 là t = T/12 ----> T = 2.10-6 (s)

Nhìn qua thì đúng nhưng nếu theo bài toán thì chu kỳ T không đúngTa phải làm như sau :

W = Wt + Wđ = 4Wt từ đây suy ra và dùng giản đồ ta thấy

Wđ = 3Wt

Io

Từ đường tròn LG ta tính được T = .10-6 (s) chứ không phải T = 2.10-6 (s) bạn giải sai vì từ khi NL từ cực đại thì điện tích nó tăng chứ không phải giảm như bạn nói. Như vậy ta sẽ tính được

I0 = = = 8 (A) E = I0 r = 16 (V), không có đáp án

50

60 Io/2