unit 3. the simple past & past continuous tense

2

Click here to load reader

Upload: khanh-nguyen

Post on 04-Jul-2015

1.671 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Unit 3. the simple past & past continuous tense

Unit 3 The Simple Past & Past

Continuous Tense

ENGLISH TODAY

A. Thì quá khứ đơn.

I. Công thức

(+) S + V-ed + (O)

(-)S + did not/didn’t + V + (O)

(?) Did + S + V + (O)?

Đối với to be, chúng mình chia như sau:

- S + was/were +

- I, he, she, it , N(số ít) + Was

- You, we, they, N(số nhiều) + Were

To be trong câu làm trợ động từ luôn nhé.

II/ Cách dùng:

1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ, một sự thật hoặc một chuỗi hành

động đã hoàn tất trong quá khứ.

+ Chúng mình sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại

một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- I saw my old teacher yesterday. (Hôm qua tôi gặp giáo viên cũ)

- Last year, he didn’t travel to Japan. (Năm ngoái anh ta không đi Nhật)

- Did you do homework last night? (Hôm qua bạn có làm bài tập về nhà không vậy?)

+ Một sự thật trong quá khứ

Ví dụ:

- Uncle Ho died in 1969 (Bác Hồ mất năm 1969)

- I started school in 1996 (Tôi bắt đầu đi học năm 1996)

+ Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá

khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.

Ví dụ:

- I finished homework, walked to the bookshop, and found a good book. (Tôi làm xong

bài tập, đi bộ ra hiệu sách và tìm một quyển sách hay)

- He got to the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and slept at 10:00. (Anh

ta đến Sân bay lúc 8h, 8h30 thì đăng ký phòng với khách sạn và đi ngủ lúc 10h)

2. Một thói quen trong quá khứ.

+ Đối với cách dùng này, chúng ta cũng có thể dùng kèm các trạng từ như: always,

often, usually, never, when I was a child, when I was younger, ...

Ví dụ:

- She studied Math when she was 6 years old. (Lúc 6 tuổi cô ấy đã học toán)

- She often went to the beach after school when she was a child. (Khi còn là đứa trẻ, cô

ấy thường đi ra biển sau khi tan học)

- They never went to school, they always skipped class. (Bọn họ chẳng bao giờ đi học,

suốt ngày bỏ tiết.)

Chú ý: Chúng mình nhớ là khi trong câu có trợ động từ “ did” rồi thì động từ không chia

nữa nhé.

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường đi với một số trạng từ, có vài trò làm dấu hiệu nhận biết thì này:

- last night/ year/month

- yesterday

- n ago

- in + năm xác định trong quá khứ (in 2000)

B. Thì quá khứ tiếp diễn

I/ Cấu trúc:

Page 2: Unit 3. the simple past & past continuous tense

Unit 3 The Simple Past & Past

Continuous Tense

ENGLISH TODAY

(+) Chủ ngữ + was/were + V-ing.

(-) Chủ ngữ + was/were + not + V-ing.

(?) Was/were + chủ ngữ + V-ing?

II/ Cách dùng

1: Một hành động bị xen vào trong quá khứ

Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một

hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ví dụ:

- I was watching TV when she called. (Khi cô ấy gọi điện, tôi đang xem ti vi)

- When they came, she was writing a letter. (Khi họ đến, cô ấy đang viết một lá thư)

- What were you doing when the earthquake started? (Khi động đất xảy ra, bạn đang làm

gì vậy?)

2: Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong qúa khứ.

Chúng ta còn sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời

điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- Last night at 6 PM, We was heaving dinner. (Lúc 6h tối qua, chúng tôi đang ăn tối)

- At midnight, we were still driving into the town. (Lúc nửa đêm, tôi vẫn đang lái xe vào

thị trấn )

- Yesterday at this time, I was working. (vào giờ này hôm qua, tôi đang làm việc)

3: Những hành động xảy ra song song, cùng một thời điểm trong quá khứ.

Thì Quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy

ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.

Ví dụ:

- While Ellen was reading book , Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang

đọc sách thì Tom đang xem ti vi)

- Were you listening while he was talking? (Lúc anh ta đang nói bạn có đang nghe

không?)

- What were you doing while you were waiting? (Trong lúc bạn đang chờ đợi thì bạn làm

gì?)

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.

Thì quá khứ tiếp diễn thường đi với một số tạng từ sau:

- at this time last night

- at this moment last year

- at 8 p.m last night

- while..., when