bÀi 5 phÁp luẬt vỀ giẢi quyẾt tranh chẤp trong kinh...

34
BÀI 5 PHÁP LUT VGII QUYT TRANH CHP TRONG KINH DOANH TS. Vũ Phương Đông Ging viên trường Đạihc Lut Hà Ni 1

Upload: others

Post on 17-Feb-2020

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BÀI 5PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT

TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH

TS. Vũ Phương Đông

Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1

MỤC TIÊU BÀI HỌC

2 Xác định được các hình thức giải quyết tranh chấp

thương mại.

3Phân biệt các hình thức giải quyết tranh chấp thươngmại, nêu được ưu điểm, hạn chế của các hình thức giảiquyết tranh chấp thương mại.

1 Chỉ ra được về các loại tranh chấp thương mại.

2

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Khái quát về tranh chấp thương mạiKhái quát về tranh chấp thương mại5.1

Thương lượng 5.2

Hòa giảiHòa giải5.3

Tòa ánTòa án 5.4

Trọng tài thương mại5.53

5.1. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI

5.1.1. Khái niệm tranh chấp

thương mại

5.1.2.Các yêu cầu của quá trình

giải quyết tranh chấp thương mại

4

Khái niệm

Tranh chấp thương mại là những mâu thuẫn(bất đồng hay xung đột) về quyền và nghĩa vụgiữa các bên trong quá trình thực hiện cáchoạt động thương mại.

5.1.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI

Bản chất

• Là những mâu thuẫn bất đồng về quyền vànghĩa vụ của các bên;

• Phát sinh từ hoạt động thương mại;

• Phát sinh “chủ yếu” giữa các thương nhân.

5

5.1.2. CÁC YÊU CẦU CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI

• Khi giải quyết tranh chấp dựa trên các yếu tố:

Tự nguyện;

Thiện chí;

Bình đẳng.

• Việc giải quyết tranh chấp phải:

Nhanh chóng;

Hiệu quả;

Không ảnh hưởng tới hoạt động sản xuấtkinh doanh của các bên.

6

5.2. THƯƠNG LƯỢNG

5.2.1. Khái niệm

5.2.2. Bản chất

5.2.3. Cách thức tiến hành

7

Thương lượng là phương thức giải quyếttranh chấp thông qua việc các bêntranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp,tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏtranh chấp mà không cần có sự trợ giúp hayphán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào.

5.2.1. KHÁI NIỆM

8

5.2.2. BẢN CHẤT

• Cơ chế tự giải quyết;

• Không có bất kỳ khuôn mẫu pháp lý và thủ tục tố tụng nào chi phối;

• Phụ thuộc vào sự tự nguyện và thành ý của các bên;

• Thỏa thuận không mang tính chất bắt buộc thi hành.

9

5.2.3. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

• Thương lượng trực tiếp:

Các bên trực tiếp gặp gỡ để giải quyết tranh chấp. Giải pháp hiệu quả để tháo gỡ ngay các vướng mắc, đòi hỏi kỹ năng

đàm phán, giao tiếp tốt.

• Thương lượng gián tiếp:

Thương lượng thông qua văn bản, thư tín. Việc giải quyết tranh chấp nhanh, nhưng chi phí đàm phán thấp,có bằng chứng về việc giải quyết tranh chấp bằng văn bản.

10

5.3. HÒA GIẢI

5.3.1. Khái niệm

5.3.2. Bản chất

5.3.3. Cách thức tiến hành

11

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấpvới sự tham gia của bên thứ ba làm trung gianhòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bêntranh chấp tìm kiếm các giải pháp nhằm loạitrừ tranh chấp đã phát sinh.

5.3.1. KHÁI NIỆM

12

5.3.2. BẢN CHẤT

• Có sự hiện diện của bên thứ ba;

• Không có bất kỳ khuôn mẫu pháp lý và thủ tục tố tụng nào chi phối;

• Phụ thuộc vào sự tự nguyện và thành ý của các bên, và khả năng của người hòa giải;

• Kết quả không mang tính chất bắt buộc thi hành.

13

5.3.3. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Hòa giải là con đường ngắn nhất để giải quyết tranh chấp

Các bên

trao đổi

nội dung

thông tin

Có thể

thỏa thuận

lựa chọn một

thủ tục

tố tụng

Ý kiến của

chuyên gia

Thỏa thuận

giải quyết

tranh chấp

14

5.4. TÒA ÁN

5.4.1. Thẩm quyền giải quyết

tranh chấp trong kinh doanh của Tòa án

5.4.2. Thủ tục giải quyết

tranh chấp tại Toà án

15

Khái niệm

Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp tại cơ quanxét xử nhân danh quyền lực nhà nước, được tiến hànhtheo trình tự, thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ và bản ánhay quyết định của Tòa án về vụ tranh chấp nếu khôngcó sự tự nguyện tuân thủ sẽ được bảo đảm thi hànhbằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.

Bản chất

• Do cơ quan quyền lực nhà nước (Tòa Kinh tế) tiến hành giải quyết;

• Thủ tục tố tụng chặt chẽ được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

• Mang tính chất cưỡng chế thi hành.

5.4. TÒA ÁN (tiếp theo)

16

5.4.1. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH CỦA

TÒA ÁN

• Thẩm quyền theo cấp:

• Thẩm quyền theo lãnh thổ (Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015);

• Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn (Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Tòa án nhân dân

cấp huyện

Tòa án nhân dân

cấp tỉnh

Tòa án nhân dân

tối cao

17

5.4.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN

Khởi kiện Thụ lý vụ án Hòa giải

Chuẩn bị xét xửXét xử phiên tòa

sơ thẩm

Phiên tòa

phúc thẩm

Giám đốc thẩm Tái thẩm

18

5.5. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

5.5.1.Nguyên tắc

giải quyết tranh chấpbằng Trọng tài thương mại

5.5.2. Thẩm quyền

giải quyết tranh chấpthương mại của Trọng tài

thương mại

5.5.3. Trình tự, thủ tục

giải quyết tranh chấpbằng Trọng tài thương mại

5.5.4. Cơ chế bảo đảm thi hành

phán quyết Trọng tài thương mại

19

Khái niệm

Trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp vớisự tham gia của một hội đồng trọng tài làmtrung gian tìm kiếm các giải pháp nhằm loại trừtranh chấp đã phát sinh.

Bản chất

• Có sự hiện diện của một hội đồng trọng tài;

• Tuân theo thủ tục tố tụng quy định tại Luật Trọng tài thương mại 2010;

• Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên;

• Phán quyết của trọng tài mang tính chất bắt buộc thi hành.

5.5. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

20

5.5.1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI

• Thỏa thuận trọng tài là thoả thuận giữa các bênvề việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp cóthể phát sinh hoặc đã phát sinh;

• Hình thức thỏa thuận trọng tài; (Điều 16 Luật Trọng tài thương mại 2010)

• Thỏa thuận trọng tài vô hiệu; (Điều 18 Luật Trọng tài thương mại 2010)

• Tính độc lập của thỏa thuận trọng tài.

a. Nguyên tắc thỏa thuận trọng tài

21

5.5.1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

Trọng tài viên phải có đủ các điều kiện nhấtđịnh để đảm bảo rằng họ độc lập, vô tư,khách quan trong việc giải quyết tranh chấp:

• Tiêu chuẩn trọng tài viên(Điều 20 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Đảm bảo tính độc lập, vô tư, khách quan(Điều 42 Luật Trọng tài thương mại 2010).

b. Nguyên tắc trọng tài viên độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định pháp luật

22

5.5.1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

• Phán quyết trọng tài là chung thẩm.

• Phán quyết trọng tài không bị kháng cáo, khángnghị, có hiệu lực thi hành ngay.

• Các bên có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyềntuyên bố hủy phán quyết trọng tài.

c. Nguyên tắc giải quyết một lần

23

5.5.1. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

• Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài đượctiến hành không công khai, trừ trường hợpcác bên có thỏa thuận khác.

• Trọng tài đảm bảo tối đa bí mật vềthông tin của các bên tranh chấp, việctổ chức phiên họp giải quyết tranh chấpthường không cho phép người không cótrách nhiệm liên quan tham gia.

d. Nguyên tắc giải quyết không công khai

24

Điều 2 Luật Trọng tài thương mại (2010)

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài

5.5.2. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI CỦA

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

25

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Nộp đơn

• Trường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâmtrọng tài, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửiđến Trung tâm trọng tài;

• Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằngTrọng tài vụ việc, nguyên đơn phải làm đơnkhởi kiện và gửi cho bị đơn.

a. Nộp, nhận đơn khởi kiện và bản tự bảo vệ

26

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

a. Nộp, nhận đơn khởi kiện và bản tự bảo vệ

Nhận đơn

Nếu các bên không có thoả thuận khác hoặcquy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không cóquy định khác, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngàynhận được đơn khởi kiện, các tài liệu kèm theo vàchứng từ nộp tạm ứng phí trọng tài, Trung tâmtrọng tài phải gửi cho bị đơn bản sao đơn khởikiện của nguyên đơn và những tài liệu theo quyđịnh tại Khoản 3 Điều 30 của Luật Trọng tàithương mại 2010.

27

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

a. Nộp, nhận đơn khởi kiện và bản tự bảo vệ

Bản tự bảo vệ

• Thời gian nộp bản tự bảo vệ là 30 ngày (Điều 35 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Nội dung bản tự bảo vệ (Điều 35 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Kiện lại nguyên đơn (Điều 36 Luật Trọng tài thương mại 2010).

28

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

Thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài

Trọng tài viên

Nguyên đơn chọn

Chủ tịch Hội đồng trọng tài

Trọng tài viên

Bị đơn chọn

Trung tâm trọng tài

b. Thành lập Hội đồng trọng tài

29

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

b. Thành lập Hội đồng trọng tài

Thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc

Trọng tài viên

Nguyên đơn chọn

Chủ tịch Hội đồng trọng tài

Trọng tài viên

Bị đơn chọn

Tòa án

30

5.5.3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

• Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp(Điều 54 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Thành phần, thủ tục phiên họp giải quyếttranh chấp(Điều 55 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Nguyên tắc ra phán quyết trọng tài(Điều 60 Luật Trọng tài thương mại 2010).

c. Phiên họp giải quyết tranh chấp

31

Hủy phán quyết trọng tài

• Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu một bên có đủ căncứ để chứng minh được rằng Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết thuộc một trong nhữngtrường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 68 của Luật Trọng tài thương mại 2010, thì có quyềnlàm đơn gửi Tòa án có thẩm quyền yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài;

• Căn cứ hủy phán quyết trọng tài (Điều 68 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Nội dung đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài (Điều 70 Luật Trọng tài thương mại 2010);

• Tòa án xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài (Điều 71 Luật Trọng tài thương mại 2010).

5.5.4. CƠ CHẾ BẢO ĐẢM THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI

32

5.5.4. CƠ CHẾ BẢO ĐẢM THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI

THƯƠNG MẠI

Thi hành phán quyết trọng tài

• Nhà nước khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài;

• Phán quyết trọng tài được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;

• Quyền yêu cầu thi hành phán quyết trọng tài. (Điều 66 Luật Trọng tài thương mại 2010)

33

TỔNG KẾT CUỐI BÀI

Khái quát về tranh chấp thương mại.

Khái niệm, bản chất và cách thức tiến hành thương lượng.

Khái niệm, bản chất và cách thức tiến hành hòa giải.

Những nội dung đã nghiên cứu

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp và thủ tục giải quyết tranh chấptại Tòa án.

Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấpbằng Trọng tài thương mại và cơ chế bảo đảm thi hành phán quyết.

34