giai phau dong mach vanh (radiology assistant).pdf

Upload: bme50

Post on 07-Jul-2018

226 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    1/26

    11

    GIẢI PHẨU VÀ CÁC BẤT THƯỜNG CỦA ĐỘNG MẠCH VÀNH(Coronary anatomy and anomalies)

    Robin Smithuis and Tineke WillemsRadiology department of the Rijnland Hospital Leiderdorp and the University Medical

    Centre Groningen, the Netherlands. RADIOLOGY ASSISTANT

    Ngư ời dịchBS. NGUY Ễ N VIỆ T QUANG

    Khoa CĐHA - BVTMAG

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    2/26

    22

    1. Tổng quan

    2. Động mạch vành trái (LCA)

    3. Nhánh xuống trư ớc trái (LAD)

    4. Nhánh mũ (Cx)

    5. Động mạch vành phải (RCA)

    6. Các bất thư ờng động mạch vành- Interarterial LCA

    - ALCAPA- Myocardial bridging- Fistula

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    3/26

    33

    1. TỔNG QUAN (Overview):- Hình bên dư ới là hình tổng quan các động mạch vành nhìn ở mặt trư ớc.@ Động mạch vành trái (LCA)

    - Nhánh xuống trư ớc trái (LAD)

    . Các nhánh chéo (diagonal branches) (D1, D2)

    . Các nhánh vách liên thất (septal branches) (Sp).- Nhánh mũ (Cx)

    . Các nhánh bờ (Marginal branches) (M1,M2)@ Động mạch vành phải (RCA)

    . Nhánh bờ nhọn (Acute marginal branch) (AM)

    . Nhánh nút nh ĩ thất (AV node branch)

    . Nhánh xuống phía sau (PDA)

    Tiểu nh ĩ tráiTiểu nh ĩ phải

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    4/26

    44

    - Hình các động mạch vành nhìn theo hư ớng chếch trư ớc phải (RAO).@ Động mạch vành trái (LCA)

    - Nhánh xuống trư ớc trái (LAD). Các nhánh chéo (diagonal branches) (D1, D2)

    . Các nhánh vách liên thất (septal branches) (Sp).- Nhánh mũ (Cx)

    . Các nhánh bờ (Marginal branches) (M1,M2)@ Động mạch vành phải (RCA)

    . Nhánh bờ nhọn (Acute marginal branch) (AM)

    . Nhánh nút nh ĩ thất (AV node branch)

    . Nhánh xuống phía sau (PDA)

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    5/26

    55

    - Hình các động mạch vành nhìn ngang.@ Động mạch vành trái (LCA)

    - Nhánh xuống trư ớc trái (LAD). Các nhánh chéo (diagonal branches) (D1, D2)

    . Các nhánh vách liên thất (septal branches) (Sp).- Nhánh mũ (Cx)

    . Các nhánh bờ (Marginal branches) (M1,M2)@ Động mạch vành phải (RCA)

    . Nhánh bờ nhọn (Acute marginal branch) (AM)

    . Nhánh nút nh ĩ thất (AV node branch)

    . Nhánh xuống phía sau (PDA)

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    6/26

    66

    2. ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI (LCA):

    - LCA còn gọi là nhánh chính bên trái.- LCA xuất phát từ lá vành trái

    - Van động mạch chủ có 3 lá, lá vành trái (L), lá vành phải (R) và lá không vành (N) ởphía sau.- Ngay phía trên van động mạch chủ có phần dãn ra thành các xoang (xoang Valsalva).

    - Động mạch vành trái (hơi nằm về phía sau) xuất phát từ xoang Valsalva (T).

    - Động mạch vành phải (hơi nằm về phía trư ớc) xuất phát từ xoang Valsalva (P).

    - Xoang không vành nằm về phía sau (P).

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    7/26

    77

    - Động mạch vành trái (LCA) sau khi xuất phát chia ngay 2 nhánh:

    . Nhánh mũ (Cx).

    . Nhánh trư ớc xuống (LAD).

    - Hình CT bên dư ới cho thấy: LCA chạy giữa buồng thoát thất phải (phíatrư ớc) và nh ĩ trái (phía sau).

    Buồng thoátthất phải

    Nh ĩ trái

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    8/26

    88

    - Hình dư ới cho thấy LCA hay còn gọi LM (left main artery) chia 2 nhánh:. Cx (Cx cho các nhánh OM – các nhánh bờ tù).. LAD (LAD cho các nhánh DB – nhánh chéo).

    Hình CT tái tạo dạng Shaded Surface Display (SSD)

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    9/26

    99

    Hình tái tạo cho thấy: nếu muốn thấyrõ LCA thì cần phải lấy đi phần tiểu nh ĩ trái.

    - Có 15% nhánh thứ 3 xuất phát giữaLAD và Cx. Nhánh này gọi là nhánhtrung gian (ramus intermedius orintermediate branch).

    - Intermediate branche có vẻ như lànhánh bờ của Cx.

    Tiểu nh ĩ trái

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    10/26

    1010

    1. Tổng quan

    2. Động mạch vành trái (LCA)

    3. Nhánh xuống trư ớc trái (LAD)

    4. Nhánh mũ (Cx)

    5. Động mạch vành phải (RCA)

    6. Các bất thư ờng động mạch vành- Interarterial LCA

    - ALCAPA- Myocardial bridging- Fistula

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    11/26

    1111

    3. Left Anterior Descending (LAD):

    - LAD chạy trong rãnh nh ĩ  – thất trư ớc và liên tục tới mỏm tim.

    - LAD cung cấp máu cho phần trư ớc của vách liên thất bằng các nhánh vách (septalbranches - sp) và thành trư ớc thất trái bằng các nhánh chéo (diagonal branches – DBhay D).

    - LAD cung cấp máu cho hầu hết thất trái (LV) và bó nh ĩ thất (AV-bundle).

    * Ghi nhớ: Diagonal branches xuất phát từ LAD.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    12/26

    1212

    - Các nhánh D (DB) xuất phát từ LAD và chạy sang bên cung cấp máu cho thành trư ớcbên của thất trái.

    - Nhánh D đầu tiên đư ợc xem như là ranh giới giữa đoạn gần của LAD (LAD 1) và đoạnxa của LAD (LAD 2).

    - Có thể có nhiều nhánh D1, D2…

    Tiểu nh ĩ trái nằmphía trư ớc LM.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    13/26

    1313

    1. Tổng quan

    2. Động mạch vành trái (LCA)

    3. Nhánh xuống trư ớc trái (LAD)

    4. Nhánh mũ (Cx)

    5. Động mạch vành phải (RCA)

    6. Các bất thư ờng động mạch vành- Interarterial LCA

    - ALCAPA- Myocardial bridging- Fistula

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    14/26

    1414

    4. Circumflex (Cx):

    - Cx đi trong rãnh nh ĩ thất trái giữa nh ĩ trái và thất trái và cung cấp máu cho thànhbên của thất trái.

    - Các nhánh của C x gọi là các nhánh bờ tù (are known as obtuse marginals) (M1,M2...), vì chúng cung cấp máu cho bờ ngoài thất trái và xuất phát với một góc > 90độ.- Đa số các trư ờng hợp Cx có nhánh tận là nhánh bờ tù (M).

    - 10% bệnh nhân có tuần hoàn ưu thế bên trái (left dominant circulation) thì nhánh Cxcung cấp máu cho nhánh xuống phía sau ( posterior descending artery - PDA).

    * Ghi chú: Marginal branches xuất phát từ Cx và cung cấp máu cho bờ ngoài thất trái.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    15/26

    1515

    RCA, LAD and LCx in Anterior projection

    - RCA xuất phát từ xoang Valsalva trước,đi trong rãnh nh ĩ thất phải (giữa nh ĩ phảivà thất phải) đến phần dưới của vách liên

    thất.- (50 – 60)% nhánh đầu tiên của RCA lànhánh conus (nón) nhỏ, cung cấp máucho buồng thoát thất phải.- (20 -30)% nhánh conus xuất phát tr ựctiếp từ động mạch chủ.- 60% nhánh nút xoang là nhánh thứ hai

    của RCA, chạy vòng ra sau đến nútxoang. (40% nhánh nút xoang xuất pháttừ động mạch mũ – Cx).- Các nhánh kế tiếp là các nhánh chéo(diagonals) chạy ra trước và cung cấpmáu cho thành trước thất phải.

    - Nhánh lớn là nhánh bờ nhọn (acute marginal branch - AM) xuất phát từ RCA theomột góc nhọn, chạy dọc theo bờ thất phải đến phía trên vòm hoành.- RCA tiếp tục chạy trong rãnh nh ĩ thất ra phía sau và cho nhánh nút nh ĩ thất (branchto the AV node).- 65% trường hợp nhánh xuống phía sau (PDA) là nhánh của RCA (tuần hoàn ưu thếbên phải - right dominant circulation).

    - PDA cung cấp máu cho thành dưới thất trái và phần dưới của vách liên thất.

    RCA có 6 nhánh (chữ đỏ)

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    16/26

    1616

    - Hình trên trái cho thấy trường hợp thường gặp nhất là RCA

    xuất phát từ xoang Valsalva phải và nhánh conus xuất phát từRCA ở mức thấp hơn (không có hình minh họa).- Hình trên phải cho thấy nhánh conus xuất phát tr  ực tiếp từđộng mạch chủ.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    17/26

    1717

    - Nhánh AM cung cấp máu cho thành bên thất phải.

    - Trong trường hợp này có tuần hoàn tr  ội bên phải bởi vì nhánhPDA xuất phát từ RCA.

    Nhánh AM

    Nhánh PDA

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    18/26

    1818

    1. Tổng quan

    2. Động mạch vành trái (LCA)

    3. Nhánh xuống trư ớc trái (LAD)

    4. Nhánh mũ (Cx)

    5. Động mạch vành phải (RCA)

    6. Các bất thư ờng động mạch vành- Interarterial LCA

    - ALCAPA- Myocardial bridging- Fistula

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    19/26

    1919

    @ CÁC BẤT THƯỜNG ĐỘNG MẠNHVÀNH:

    - C á c bất thường động mạch vành ít gặp

    với tỉ xuất lưu hành (prevalence) 1%.- Phát hiện & đánh giá sớm các bấtthường động mạch vành r ất quan tr ọngvì chúng có thể gây thiếu máu cơ tim vàđột tử.

    - Ngày nay chụp CT tim càng nhiều nênphát hiện các bất thường mạch vànhngày càng nhiều.- C á c bất thường mạch vành chia thànhcác nhóm:

    1. Bất thường nguồn gốc2. Bất thường đường đi

    3. Bất thường kết thúc

    CÁC B ẤT THƯỜNG ĐỘNG M ẠCH VÀNH1. Bất thường nguồn gốc:

    - ĐMV xuất phát từ động mạch phổi

    - ĐMV duy nhất

    - Xuất phát từ xoang (lá) không vành

    2. Bất thường đường đi:

    - Myocardial brigging

    - Nhân đôi

    3. Bất thường kết thúc:

    - Dò động mạch vành (fistula)

    - ĐMV kết thúc ngoài tim

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    20/26

    2020

    ** CÁC HÌNH ẢNH MINH HỌ A BẤT THƯỜNG ĐỘNG MẠCH VÀNH:

    1. LCA đi giữa 2 động mạch

    2. ALCAPA3.   Động mạch vành đi dưới cơ tim (Myocardial bridging)

    4. Dò động mạch vành (Fistula)

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    21/26

    2121

    - Trên hình minh họa, bấtthường ở ¼ trên trái (có mũi tênvàng) là thường gặp nhất và là

    bất thường khá nặng.- LCA xuất phát từ xoangValsalva phải và đi giữa độngmạch chủ và động mạch phổi. –  Đường đi của LCA (mũi tên

    vàng) giữa 2 động mạch nên r  ấtdễ bị chèn ép gây thiếu máu cơtim.- Các bất thường khác của hìnhbên ít tr  ầm tr ọng về mặt huyết

    động.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    22/26

    2222

    ** LCA đi giữa 2 động mạch:- Hình trên là bất thường về nguồn gốc của LCA từ xoangValsalva phải và đi giữa 2 động mạch.

    - Khả năng đột tử có thể xảy ra trên những bệnh nhân này.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    23/26

    2323

    ** ALCAPA- Là động mạch vành trái xuất phát từ động mạch phổi. ( Anomalous origin of the LCAfrom the pulmonary artery).

    - Trong ALCAPA, cơ thất trái được tưới máu nghèo oxy và áp lưc thấp nên dẫn đếnthiếu máu cơ tim.- ALCAPA hiếm gặp, chiếm (0.25-0.5)% các loại tim bẩm sinh.- Khoảng 85% bệnh nhân bị ALCAPA có suy tim ứ huyết (CHF) trong 1 – 2 tháng đầusau sinh.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    24/26

    2424

    ** Động mạch vành đi dưới cơ tim (Myocardial bridging –bắc ngang cơ tim):- Myocardial bridging thường gặp nhất ở nhánh LAD (hìnhminh họa).- Mạch máu đi bên dưới cơ tim. Độ dài đoạn đi này càng lớnthì khả năng ảnh hưởng đến huyết động càng nhiều.- Có nhiều tranh luận xung quanh vấn đề này.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    25/26

    2525

    ** Dò động mạch vành (Fistula):- Hình trên cho thấy nhánh LAD cho một nhánh vách lớn (alarge septal branch) nhánh này kết thúc ở thất phải. (mũi tên

    xanh .

    Shunt trái sang phải: nhánh vách của LAD kết thúc ở thất phải.

  • 8/18/2019 Giai phau Dong Mach Vanh (Radiology Assistant).PDF

    26/26

    2626

    Introduction to cardiothoracic imagingby Carl Jaffe and Patrick J. LynchCardiology Siteby M. Abdulla

    This site includes instructional movies, 3-D animation, panoramic views, online quiz,interactive video-clips, interactive heart sounds & murmurs and interactiveechocardiograms.

    Visualization of Anomalous Coronary Arteries on Dual Source Computed TomographybyG.J. de Jonge et alEuropean Radiology, Volume 18, Number 11 / November, 2008, 2425-2432