ctcp sợi thế kỷ -...
TRANSCRIPT
WWW.SSI.COM.VN 1
14/11/2014
CTCP Sợi Thế Kỷ
1. Thông tin IPO .......................................................................................................................................2
2. y ..............................................................................................................................3
...............................................................................................................................3
.........................................................................................................................3
3. ................................................................................................................................5
...............................................................................................................................5
............................................................................................................................6
4. ..............................................................................................................................7
5. ng kinh doanh .......................................................................................................................9
6. ....................................................................................................... 10
............................................................................................................................................... 11
............................................................................................................................. 12
7. ................................................................................................................................................ 13
....................................................................................................................................... 14
2
1. Thông tin IPO
Tổng số 5 triệu cổ phiếu sẽ được chào bán ra công chúng với mức giá khởi điểm
18.000 đồng/cp, trong đó ệu cổ phiếu do CSFC mới phát hành và 2 triệu cổ phiếu
thuộc sở hữu của cổ đông lớn Red River Holding. Thời hạn cuối cùng để đăng ký và nộp
ngày 01/12/2014. Phiên sẽ diễn ra vào 15:00 ngày 09/12/2014.
T
7.928.668 5.881.419
20,17% 14,96%
3.608.251 9,18%
3.608.251 9,18%
Red River Holding 2.000.000 5,09%
15.787.513 40,17%
491.234 1,25%
39.305.336 100,00%
T 7.928.668 18,74%
5.881.419 13,90%
3.608.251 8,53%
3.608.251 8,53%
15.787.513 37,32%
491.234 1,16%
5.000.000 11,82%
42.305.336 100,00%
: CSFC
3
2.
hình thành
C
polyester microfilament
polyester chips
, CSFC
: CSFC
dầu thô được sử dụng
để sản xuất Purified terephthalic acid (PTA) và Monoethylene glycol (MEG). Hai hợp chất hữu cơ
này sau đó được chuyển đổi thành polyethylene terephthalate (PET). PET có thể được sử dụng
trong ngành dệt may (trường hợp của CSFC) hoặc trong các ngành khác (vật liệu đóng gói, ví dụ
như chai, polyester và nhựa kỹ thuật). PTA và MEG không có kh
sản xuất PET.
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 9M14
50
92 100
140
201
230
275
315
393
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
4
FDY tương tự như POY nhưng
hơn. DTY cảm giác giống như bông trong khi FDY
lụa hay da. Cả hai đều được sử dụng trong
polyester filament có thể
thay đổi tùy thuộc vào độ dày hoặc mật độ tuyến tính của sợi sản xuất.
2008 2009 2010 2011 2012 2013
( ) 15.000 15.000 15.000 26.000 37.000 37.000
335,80 343,10 335,80 299,30 288,35 328,50
(%) 92% 94% 92% 82% 79% 90%
( ) 10.940 12.095 10.706 17.833 23.080 30.375
( 9.850 12.405 11.709 16.900 22.930 31.525
: CSFC
châu Âu
châu Á
sản xuất dệt may cho các thương hiệu lớn như Nike, Adidas,
Uniqlo, Decathlon, Puma, Columbia, Guess, v.v
khách hàng lớn nhất chiếm 45% tổng doanh thu của công
ty.
CSFC không có công ty mẹ, công ty con hay công ty liên doanh.
5
3.
tăng do xu hướng thay thế Theo Technopak, công
ty tư vấn quản lý hàng đầu dệt may, nhu cầu sợi polyester filament đạt 21 triệu
tấn và chiếm 21,5% tổng nhu cầu về sợi năm 2005.
năm 2013, tương ứng với là
bô Technopak dự báo nhu cầu sợi polyester filament sẽ tăng trưởng với
tốc độ bình quân hàng năm là 5% và 42% trên toàn cầu
năm 2021. Nhu cầu sợi polyester filament nhờ lợi
thế chi phí và . Nhu cầu bông, xenlulozo và
sợi khác dự báo sẽ tăng 2%, 2% và 1% mỗi năm.
Giá dầ ớ ừa công suấ
PET chip
2014, Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) hạ dự báo nhu
cầu dầu mỏ toàn cầu ngày vào năm 2014 (thấp hơn 150.000
so với dự báo ban đầu) và 1.200.000 thùng/ngày trong năm 2015 (thấp hơn 165.000
so với dự báo ban đầu).
thông tin thị trường hóa dầu lớn nhất thế giới ICIS dự đoán nhu cầu PTA sẽ tăng trưởng 6-
7%/năm trong khi tăng trưởng từ 12-20%/năm trong 3 năm tới. Tương tự,
nhu cầu MEG sẽ tăng 6-7%/năm trong khi năng lực sản xuất tăng 8%/năm.
polyester filament: Theo Tecnon OrbiChem, công ty tư
vấn marketing cho ngành công nghiệp dầu khí, trong 5 năm qua, sản xuất sợi polyester filament
toàn cầu tăng 7,9%/năm tăng hơn gấp tốc độ tăng trưởng sản xuất bình quân của
3,1% mỗi năm). ản xuất polyester filament dự kiến sẽ
tăng trưởng 6%/năm. Tốc độ tăng trưởng này cũng cao hơn so với xơ ngắn (polyester staple)
và bông. Sản xuất sợi xơ ngắn dự báo sẽ tăng 4-5 %/năm trong khi sản lượng bông dự
kiến sẽ vẫn 25-27 triệu tấn đến năm 2025.
Tuy nhiên, tình hình sản xuất toàn cầu của sợi polyester filament vẫn còn thấp hơn so với
.
chuyên gia về sợi và dệt may, năm
2013, năng lực sản xuất của riêng Trung Quốc đã vượt quá nhu cầu polyester filament toàn cầu.
Trung Quốc sản xuất sợi polyester filament lớn nhất chiếm 70% sản lượng
. dự kiến sẽ giảm cho đến năm 2015 trước khi tăng trở lại mức
70% vào năm 2016.
6
Theo Hiệp Hội Bông Sợi Việt Nam
(hàm
lượng filament cao và hàm lượng denier thấp). Công
Ty Hualon
-87%
Điều đó có nghĩa là CSFC có cạnh tranh
Việt Nam
với doanh thu xuất khẩu hà 17,9 tỷ USD trong năm 2013 (tăng 19% so với năm
ngoái).
-2
2
- –
người mua cung cấp cho doanh nghiệp gia công toàn bộ đầu vào
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược
xuyên Thái Bình Dương yêu cầu các nước TPP
phải sử dụng sợi sản xuất bởi các thành viên để được hưởng thuế nhập khẩu 0%.
Công ty ( ) %
CSFC 37.000 19,1%
Formosa 38.400 19,8%
Công ty Hualon 68.400 35,2%
14.400 7,4%
PVTex 36.000 18,5%
194.200 100,0%
: VCOSA
7
4.
Trong giai đoạn 2008-2013, CSFC đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm
là 39,4%. Doanh số bán hàng tăng qua các năm khi giá bán trung bình (ASP) luôn biến động và
chịu ảnh hưởng từ nhu cầu trên thế giới. Theo Ủy ban Tư vấn Bông Quốc tế (ICAC), trong giai
đoạn khủng hoảng, tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm từ 5,4% trong năm 2006 và 2007 xuống
2,8% trong năm 2008 và 0,6% trong năm 2009, nhu cầu về sợi tổng hợp cũng giảm xuống mức
đáy trong năm 2008. Khi tăng trưởng kinh tế toàn cầu hồi phục lên 5,2% trong năm 2010, sợi
tổng hợp chứ không phải sợi tự nhiên là nguyên liệu chính giúp sản lượng tiêu thụ sợi dệt may
đạt mốc mới là 69,7 triệu tấn (tăng 7% so với cùng kỳ năm trước). Số liệu này cao hơn mốc đỉnh
điểm 67,7 triệu tấn vào năm 2007. Giá bông tiếp tục tăng trong giai đoạn 2010-2011 do thị
trường Trung Quốc tiêu thụ mạnh giúp nhu cầu sợi tổng hợp đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
trong số tất cả các loại sợi dệt.
: CSFC, SSI Research
Theo CSFC, công ty cố gắng ệch giá (hiệ ữa giá bán và giá chip)
là 0,8-0,9 USD/kg sản phẩm. Chênh lệch giá được xác định dựa vào các yếu tố sau:
i) Chi phí sản xuất trung bình trong ngành là khoảng 0,6 USD/kg. Để ố
ản xuất sợi polyester cần duy trì khoảng chênh lệch giá là 0,6
USD/kg.
ii) chênh lệ
ập trung vào những sản phẩm chất lượng có giá trị cao, chất
lượng ổn định và chuyên môn hóa dịch vụ khách hàng (dựa vào sản phẩm khách hàng muốn
có, CSFC sẽ tư vấn loại sợi khách nên mua).
Lịch sử chênh lệch giá bán tương đối dao động. Trong năm 2008-2009, chênh lệ
ấp do CSFC chưa vận hành đầy đủ dây chuyền sản xuất sợi POY mới đi vào hoạt động
nên công ty vẫn phải nhập khẩu một phần POY để sản xuất sợi DTY. Trong giai đoạn 2010-
2011, chênh lệch giá tương đối cao vào khoảng 1,00 USD/kg do giá bông leo thang và nhu cầu
sử dụng sợi polyester tăng do xu hướng thay thế cho sợi bông. ệ
ếu CSFC có thể duy trì mức chênh lệch giá này và chuyển chi phí nguyên
liệu cho người mua, tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty sẽ ít chịu tác động từ việc biến động của
giá dầu thô.
1.65 1.68
2.28
2.62
2.302.19 2.10
1.171.01
1.27
1.591.39 1.40
1.27
2008 2009 2010 2011 2012 2013 6T2014
Giá bán (USD/kg) Giá chip (USD/kg)
20.00% 23.40%19.00% 15.90%
12.20% 14.50%
0.67
1.01 1.03
0.91
0.790.83
2009 2010 2011 2012 2013 6T2014
GPM (%) Chênh lệch giá bán (USD/kg)
8
Tăng trưởng lợi nhuậ ừ năm 2013. Trong năm 2013,
CSFC đã sản xuất sản phẩm mới FDY. Sản phẩm thử nghiệm mất nhiều thời gian sản xuất hơn
sản phẩm thông thường nên ảnh hưởng đến sản lượng sản xuất. Ngoài ra, do nhu cầu sợi tổng
hợp yếu, công ty phải giảm giá bán để thúc đẩy doanh thu.
Đơn vị: Triệu đồng 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu thuần 204.000 276.000 276.000 372.576 505.959 934.909 1.099.210 1.453.047
So với năm trước (%)
35,3% 0,0% 35,0% 35,8% 84,8% 17,6% 32,2%
Doanh số bán hàng (kg) 7.680.000 8.828.000 9.851.481 12.405.000 11.708.881 16.893.187 22.934.113 31.524.664
So với năm trước
14,9% 11,6% 25,9% -5,6% 44,3% 35,8% 37,5%
Giá bán trung bình/kg (VND) 26.563 31.264 27.981 30.034 43.212 55.342 47.929 46.092
So với năm trước
18,0% -10,6% 7,2% 43,9% 28,1% -13,4% -3,8%
Giá vốn hàng bán
297.875 387.699 756.846 924.734 1.275.820
GVHB trung bình/kg (VND)
24.012 33.112 44.802 40.321 40.471
LỢI NHUẬN GỘP
74.701 118.260 178.063 174.476 177.227
Tỷ suất lợi nhuận gộp
20,0% 23,4% 19,0% 15,9% 12,2%
LỢI NHUẬN RÒNG 6.800 17.600 6.100 31.021 78.344 82.490 84.201 74.401
Tỷ suất lợi nhuận ròng 3,3% 6,4% 2,2% 8,3% 15,5% 8,8% 7,7% 5,1%
Nguồn: CSFC
Bảng cân đối kế và báo cáo lưu chuyển tiền tệ tích cực
2010 2011 2012 2013
Hệ số thanh toán hiện hành 1,45 0,92 1,17 1,32
Hệ số thanh toán nhanh 0,85 0,4 0,41 0,58
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,24 0,22 0,09 0,25
Ngày tồn kho 34,59 52,26 66,71 57,94
Ngày phải thu 11,86 13,86 20,18 22,3
Ngày phải trả 49,24 73,89 77,73 56,37
Vòng quay tiền mặt(ngày) -2,78 -7,76 9,16 23,87
Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,62 0,59 0,67 0,57
Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu vào khoảng 0,6x, trong đó nợ ngắn hạn duy trì ở mức thấp (Tỷ lệ nợ
ngắn hạn/Vồn chủ sở hữu là 0,1x). Phần lớn nợ dài hạn của CSFC là khoản g đồng USD
với lãi suất trung bình là 2,8%/ năm. Theo công ty, vốn vay tối đa cho đầu tư là 70%. Ngoại trừ
năm 2010 (năm 2010 là năm ngành sợi tổng hợp gặp nhiều thuận lợi do giá sợi bông tăng), tỷ lệ
thanh khoản nói chung được cải thiện trong 03 năm qua.
Vòng quay tiền mặt thấ
do đa số các khách hàng phải đặt cọc và thanh toán ngay khi nhận hàng.
một số -45 ngày). Trong giai đoạn 2011-2012, thời
hạn thanh toán là khoảng 80 ngày nhờ công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, CSFC quyết đị ột số ể
tránh phát sinh lãi trả chậm.
Trong 3 năm ển tiền
thuần cũng tích cực nhờ dòng tiền dùng trong sản xuất kinh doanh tốt, hoạt động đầu tư thận
trọng và chính sách tài chính an toàn.
9
5.
Kế hoạch kinh doanh của công ty
Đơn vị: tỷ đồng 2013A 2014F 2015F 2016F
Sản lượng tiêu thụ (tấn) 31.524 34.110 40.110 49.100
So với năm trước
8,2% 17,6% 22,4%
Giá bán 46.092 46.302 46.246 46.246
So với năm trước
0,5% -0,1% 0,0%
Doanh thu 1.453 1.579 1.855 2.271
So với năm trước
8,7% 17,4% 22,4%
Lợi nhuận gộp 177 213,8 260 318
Tỷ suất lợi nhuận gộp 12,2% 13,5% 14,0% 14,0%
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 68 77 89 109
% Doanh thu 4,7% 4,9% 4,8% 4,8%
Lợi nhuận trước thuế và lãi 109 137 171 209
TSLN trước thuế và lãi 7,5% 8,7% 9,2% 9,2%
Chi phí khấu hao 84 81 110 135
Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao 194 218 281 344
TSLN trước thuế, lãi vay và khấu hao 13,3% 13,8% 15,1% 15,2%
Chi phí tài chính 14 18 23 29
Lợi nhuận trước thuế 95 119 148 180
TSLN trước thuế 6,6% 7,5% 8,0% 7,9%
Thuế suất Thuế TNDN 22% 22% 22% 22%
Lợi nhuận ròng 74,4 93 115 140
So với năm trước
24,5% 24,4% 21,8%
TSLN ròng 5,1% 5,9% 6,2% 6,2%
Cổ tức (*)
15%
(*) Cổ tức có thể bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu
Nguồn: CSFC
Kế hoạch đầu tư của công ty: Khoản tiền thu được từ việc chào bán cổ phần lần đầu ra công
chúng sẽ được dùng cho xây dựng nhà máy mở rộng tại chi nhánh Trảng Bàng - giai đoạn 3 tại
tỉnh Tây Ninh có công suất dự kiến đạt 15.000 tấn POY/năm và 15.000 tấn sợi DTY/ năm. CSFC
ước tính nhà máy mở rộng giai đoạn 3 sẽ đạt 50% công suấ
công suấ ổng vốn đầu tư của dự án ước tính đạt 729 tỷ đồng, trong đó
516 tỷ đồng là nợ vay. Dự án ước tính hòa vốn trong vòng 5 năm 4 tháng.
Kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2014: Trong 9 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần đạt
1.094 tỷ đồng (hoàn thành 69% kế hoạch năm 2014 và tăng 4% so với cùng kỳ năm trước). Lợi
nhuận ròng đạt 82 tỷ đồng (hoàn thành 88% kế hoạch năm 2014 và tăng 79% so với cùng kỳ
năm trước – Tăng trưởng cao do sản lượng năm trước thấp. Trong 9 tháng đầu năm 2013, sản
lượng sản xuất thấp hơn ước tính do CSFC vừa sản xuất sản phẩm mới ảnh hưởng đến sản
lượng sản xuất. Ngoài ra, do nhu cầu sợi tổng hợp giảm, công ty phải giảm giá bán để thúc đẩy
doanh thu).
Triển vọng kết quả kinh doanh: Giá bán trung bình năm 2014 và 2015 có thể duy trì ở mức
như năm 2013. Nhu cầu sợ Tuy nhiên,
chúng tôi tin rằng điều này khó có thể xảy ra do sự dư thừa công suất sản xuất sợi polyester
filament và do giá sợi bông đang trong xu hướng giảm. Về sản lượng tiêu thụ, chúng tôi giả định
rằng CSFC sẽ đủ khả năng sản xuất và tiêu thụ 93% công suất dự kiến trong năm 2014. Do đó,
doanh thu thuần năm 2014 dự báo đạt 1.586 tỷ đồng (tăng 9% so với năm trước). Doanh thu
thuần năm 2015 dự kiến đạt 1.764 tỷ đồng (tăng 11% so với năm trước).
10
Chúng tôi giả thiết giá nguyên liệu trung bình trong năm 2014 và 2015 sẽ giống như năm 2013
do giá lịch sử của sợi polyester filament có tương quan cao với giá PET chip. Chúng tôi ước tính
lợi nhuận ròng sẽ đạt 105 tỷ đồng trong năm 2014 (tăng 41% so với năm trước) và 110 tỷ đồng
trong năm 2015 (tăng 5% so với năm trước). Theo đó, EPS sẽ đạt 2.685 đồng trong năm 2014
(tăng 12% so với năm trước) và 2.625 đồng trong năm 2015 (giảm 2% so với năm trước – chú ý
rằng chúng tôi sử dụng số lượng cổ phiếu lưu hành trung bình để tính EPS).
ất sản xuấ ối đa và giai đoạ
ắt đầu có hiệu lực (nhà máy mở rộng tại chi nhánh Trảng Bàng - giai đoạn 3 sẽ hưởng
thuế suất 0% trong giai đoạn 2016-2017, 10% trong giai đoạn 2018-2021 và 20% trong giai đoạn
2022-2025. Chúng tôi giả định thuế TNDN sẽ là 20% trong năm 2016). Chúng tôi ước tính doanh
thu sẽ đạt 2.229 tỷ đồng (tăng 26% so với năm trước) và lợi nhuận ròng đạt 132 tỷ đồng (tăng
21% so với năm trước).
Nguồn: VCOSA, SSI ước tính
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Lịch sử giá trong 7 năm
Polyester
POY
FDY
DTY
11
6. Định giá và Quan điểm đầu tư
Định giá
Chúng tôi sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) và phương pháp so sánh (RV) để
định giá cổ phiếu CSFC. Nhờ lợi nhuận ròng của công ty tương đối dao động, chúng tôi đặt trọng
số cao hơn cho phương pháp RV.
Phương pháp DCF: Chi phí vốn là 16,3%, WACC là 13,8%, tốc độ tăng trưở
Triệu đồng 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Cuối kỳ
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 141.032 148.081 182.558 174.051 163.973 163.115
Thuế suất thuế TNDN (%) 22% 22% 20% 20% 19% 22%
EBIT(1-T) 110.005 115.503 146.046 139.241 133.638 127.230
Cộng: Chi phí khấu hao 81.659 109.897 138.134 136.224 135.416 135.416
Trừ: Chi phí đầu tư 303.732 425.225 - - - -
Trừ: Thay đổi vốn lưu động (14.773) 8.454 23.039 17 15 (20)
Dòng tiền tự do cho doanh nghiệp (97.294) (208.279) 261.142 275.448 269.038 262.665
Giá trị cuối
1.864.123
Giá trị hiện tại (95.212) (179.075) 197.195 182.744 156.820
Chiết khấu giá trị cuối về hiện tại
1.086.585
Tổng giá trị doanh nghiệp 1.424.620
Giá trị vốn chủ sở hữu 1.137.522
Giá trị cổ phiếu (VND) 29.307
Phương pháp RV: Sử dụng EPS 2015 và PE mục tiêu là 8,3x
Mã cổ phiếu Giá trị vốn hóa
thị trường (triệu đồng)
Lợi nhuận ròng 12TH
(triệu đồng)
Số cổ phiếu đang lưu hành
(triệu)
Giá (đồng)
EPS 12 tháng gần nhất
(đồng) PE
Giá trị sổ sách
PB
TCM 1.679.203 158.716 49 34.200 3.233 10,6 15321,00 2,2
EVE 684.930 78.491 28 24.900 2.853 8,7 29231,45 0,9
GMC 384.155 59.993 12 33.000 5.154 6,4 18622,22 1,8
TNG 352.416 44.119 15 23.800 2.980 8,0 15532,42 1,5
GIL 347.538 75.105 14 25.400 5.489 4,6 26132,50 1,0
Tổng 3.448.242 416.424
Trung bình ngành (theo tỷ trọng vốn hóa thị trường)
8,28
Phân tích độ nhạy 6,80 7,30 7,80 8,30 8,80 9,30 9,80
Giá mục tiêu (1 năm) 17.849 19.161 20.473 21.786 23.098 24.411 25.723
Kết hợp 2 phương pháp, cổ phiếu CSFC có giá trị hợp lý là 23.290 đồng/cổ phiếu, cao hơn 29%
so với giá chào bán khởi điểm là 18.000 đồng/cổ phiếu
Định giá theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do 29.307 20,00%
Định giá theo phương pháp PE 21.786 80,00%
Giá mục tiêu cuối cùng (1 năm) 23.290
12
Quan điểm đầu tư
Nhu cầu sợi polyester filament gia tăng
Triển vọng giá dầu thô giảm có thể khiến giá đầu vào giảm trong vài năm tới
Quản trị doanh nghiệp tốt và có đội ngũ điều hành nhiều kinh nghiệm: CSFC vừa áp dụng hệ
thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP) từ đầu năm 2012.
CSFC lên kế hoạch trở thành công ty niêm yết ngay sau khi IPO, có tính minh bạch cao.
Nhược điểm
Sản xuất dư thừa và hàng tồn kho bông toàn cầu tăng sẽ tạo thêm áp lực đến giá bông giúp
sợi bông trở nên cạnh tranh hơn so với sợi tổng hợp. Do đó, tỷ suất lợi nhuận mặt hàng
polyester có thể khó tăng trong thời gian tới.
13
1.
Tỷ VND 2013 2014F 2015F 2016F Tỷ đồng 2013 2014F 2015F 2016F Bảng cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả Kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
76 305 99 169
Doanh thu thuần 1.453 1.586 1.764 2.229
+ Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 Giá vốn hàng bán -1.276 -1.370 -1.536 -1.939 + Các khoản phải thu ngắn hạn 103 88 98 123 Lợi nhuận gộp 177 216 229 290
+ Hàng tồn kho 210 226 253 320 Doanh thu hoạt động tài chính 7 1 3 3
+ Tài sản ngắn hạn khác 16 17 19 24 Chi phí tài chính -21 -11 -12 -27 Tổng tài sản ngắn hạn 404 636 469 636 Chi phí bán hàng -34 -35 -39 -49 + Các khoản phải thu dài hạn 1 1 1 1 Chi phí quản lý doanh nghiệp -34 -37 -41 -52
+ GTCL Tài sản cố định 578 800 1,115 977
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
95 134 140 165
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Thu nhập khác 0 1 1 1
+ Đầu tư dài hạn 0 0 0 0 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 95 134 141 165 + Tài sản dài hạn khác 43 -34 -38 -48 Lợi nhuận ròng 74 105 110 132 Tổng tài sản dài hạn 621 767 1.078 930 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0 Tổng tài sản 1.025 1.403 1.547 1.566 Lợi nhuận chia cho cổ đông 74 105 110 132
+ Nợ ngắn hạn 306 323 362 458
Trong đó: vay ngắn hạn 71 69 77 97 EPS cơ bản (VND) 2.396 2.685 2.625 3.166 + Nợ dài hạn 216 480 538 330 Giá trị sổ sách (VND) 16.201 15.339 15.455 18.622
Trong đó: vay dài hạn 216 480 537 330 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 0 1.500 1.500 0 Tổng nợ phải trả 522 803 900 788 EBIT 109 141 148 183 + Vốn góp 315 423 423 423 EBITDA 194 223 258 321 + Thặng dư vốn cổ phần 0 24 24 24
+ Lợi nhuận chưa phân phối 198 163 210 342 Tăng trưởng
+ Quỹ khác -11 -11 -11 -11 Doanh thu 32,2% 9,2% 11,3% 26,3% Vốn chủ sở hữu 503 599 646 779 EBITDA 7,8% 15,1% 15,8% 24,3% Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 0 0 0 0 EBIT -4,9% 29,3% 5,0% 23,3% Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu
1.025 1.403 1.547 1.566 Lợi nhuận ròng -
11,6% 41,0% 4,7% 20,6%
Vốn chủ sở hữu 7,2% 19,1% 7,8% 20,5% Lưu chuyển tiền tệ
Vốn điều lệ 14,7% 34,1% 0,0% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
125 281 216 258 Tổng tài sản
0,9% 36,8% 10,3% 1,3%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 0 -304 -425 0
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -73 252 3 -188 Định giá
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 51 229 -206 71 PE NA NA NA NA Tiền đầu kỳ 24 76 305 99 PB NA NA NA NA Tiền cuối kỳ 76 305 99 169 Giá/Doanh thu NA NA NA NA
Tỷ suất cổ tức NA NA NA NA Các hệ số khả năng thanh toán
EV/EBITDA NA NA NA NA
Hệ số thanh toán hiện hành 1,32 1,97 1,29 1,39 EV/Doanh thu NA NA NA NA Hệ số thanh toán nhanh 0,58 1,21 0,54 0,64
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,25 0,94 0,27 0,37 Các hệ số khả năng sinh lời
Nợ ròng / EBITDA 1,30 1,02 1,47 1,20 Tỷ suất lợi nhuận gộp 12,2% 13,6% 13,0% 13,0% Khả năng thanh toán lãi vay 7,87 21,44 20,09 10,70 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 7,3% 8,8% 8,2% 8,0% Ngày phải thu 22,30 19,95 17,33 16,35 Tỷ suất lợi nhuận ròng 5,1% 6,6% 6,2% 5,9%
Ngày phải trả 56,37 56,10 55,26 52,32
Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần
2,4% 2,2% 2,2% 2,2%
Ngày tồn kho 57,94 58,12 56,96 53,91
Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần
2,3% 2,4% 2,4% 2,4%
ROE 15,3% 19,0% 17,6% 18,6% Cơ cấu vốn
ROA 7,3% 8,6% 7,4% 8,5%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,49 0,43 0,42 0,50 ROIC 10,8% 11,4% 9,6% 11,8% Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,51 0,57 0,58 0,50
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,04 1,34 1,39 1,01
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,57 0,91 0,95 0,55
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,14 0,11 0,12 0,12
: CSFC, SSI Research
1. CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 16% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 16% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 8% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -8% đến 16%.
Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng.
Đánh giá ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như sau:
Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.
Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.
Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.
*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 1 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể.
2. KHUYẾN CÁO
Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy; tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI.
3. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng cá nhân [email protected]
Hoàng Việt Phương Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng tổ chức [email protected]
Lê Anh Thư Chuyên viên phân tích [email protected]