hanh vi tghd

35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM Chương 6: Hành vi của Tỷ giá hối đoái Môn Tài chính Quốc tế Nhóm Siêu nhân GAO – ĐH28KT03 Thành viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Bích Nguyễn Phan Huỳnh Quế Th

Upload: thanh119

Post on 20-Jun-2015

336 views

Category:

Education


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: hanh vi TGHD

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

TPHCM

Chương 6: Hành vi của Tỷ giá hối đoái

Môn Tài chính Quốc tế

Nhóm Siêu nhân GAO – ĐH28KT03

Thành viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Bích Nguyễn Phan Diệu Hằng Huỳnh Quế Thanh

Page 2: hanh vi TGHD

QUAN HỆ NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ

GIÁ (CIP)

Page 3: hanh vi TGHD

NỘI DUNG CHÍNH

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH CIP

CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA CIP

KIỂM ĐỊNH CIP

Page 4: hanh vi TGHD

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH CIP

Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIP) được duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh lệch giá ( lãi suất ) trên thị trường tiền tệ.

Các nhà kinh doanh chênh lệch lãi suất luôn tận dụng mọi cơ hội để kiếm lợi nhuận khi lãi suất giữa các đồng tiền được yết là không nhất quán với nhau.

Page 5: hanh vi TGHD

CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA CIP

Theo quyluật CIP thìrT=.Tuynhiêntùytheonhucầuphântíchmàcáckỳhạncóthểđượclựachọnkhácnhau, cóthểlàdưới 1 nămhoặctrên 1 năm. Ta chia thành3 trườnghợpđểphântích:

Kỳhạnchuẩn 1 năm Kỳhạndưới 1 năm Kỳhạntrên1 năm

ĐặtrT = r : Lãisuất /nămcủađồngtiềnđịnhgiá hay nộitệ.

ĐặtrC = r* : Mứclãisuất /nămcủađồngtiềnyếtgiá hay ngoạitệ.

Page 6: hanh vi TGHD

CIP KỲ HẠN 1 NĂM Dạngtuyệtđối:

F1 = S- Ngang giálãisuấtkỳhạn 1 nămnóilên “ Nếumứclãisuất

/nămcủađồngtiềnđịnhgiálà r, đồngtiềnyếtgiálà r*, tỷgiágiaongaylà S thìtheoquyluật CIP tỷgiákỳhạnsẽđượcxácđịnhtheocôngthứctrên.

Dạngtươngđối:

Gọi p làtỷlệgiatăngcủatỷgiákỳhạn 1 năm so vớitỷgiágiaongay. Để 2 đồngtiềnnganggiálãisuấtvớinhau:

P = Nếu p>0: Gọilàđiểmkỳhạngiatăng Nếu p<0: Gọilàđiểmkỳhạnkhấutrừ

Page 7: hanh vi TGHD

CIP KỲ HẠN DƯỚI 1 NĂM

Dạngtuyệtđối:

F1= S

Dạngsốtươngđối:

Gọi tỷlệchênhlệchgiữatỷgiákỳhạnvàgiaongaylàpt, ta có:

Pt=

Côngthứctrêngọilà CIP dạngtỷlệ % chokỳhạn t ( n=1/t)

Page 8: hanh vi TGHD

CIP KỲ HẠN TRÊN 1 NĂM Dạng sốtuyệtđối:

Gọirilàmứclãisuấtnộitệnăm i

Gọiri* làmứclãisuấtngoạitệnăm i

S làtỷgiágiaongayhiệnhành( chotrước )

Filàtỷgiákỳhạncuốinăm I theoquyluật CIP

Filàtỷgiákỳhạncuốikỳ (t) theoquyluật CIP

Ta cócôngthứctổngquátxácđịnhtỷgiákỳhạncuốikỳ t ( Ft ) theoCIP:

Ft = S Dạngtươngđối:

Gọi pilàtỷlệthayđổitỷgiákỳhạn so vớitỷgiágiaongaysauthờigian t:

Pt = - 1

Nếupt>0 thìngoạitệlêngiá, nộitệgiảmgiákỳhạn

Nếupt<0 thìngoạitệgiảmgiá, nộitệgiảmgiákỳhạn

Page 9: hanh vi TGHD

KIỂM ĐỊNH CIP Sử dụng thông tin về tỷ giá giao ngay và, tỷ giá kỳ hạn 6

tháng của đồng peso và lãi suất tại Mexico ở ví dụ trước để xác định suất sinh lời của nhà đầu tư Mỹ từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm CIP.

Giả sử nhà đầu tư bắt đầu với 1.000.000 đôla Mỹ để đầu tư Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ chuyển 1.000.000 USD

sang đồng peso Mexico (MXP) theo tỷ giá 0.1 đôla Mỹ cho 1 đồng peso

1.000.000 USD/0.1 USD/MXP = 10.000.000 MXP Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ cũng đồng thời bán hợp

đồng kỳ hạn đồng peso 6 tháng. Số lượng đồng peso bán kỳ hạn chính là số lượng đồng peso nhận được sau 6 tháng nữa, được tính như sau:

10.000.000 MXP x ( 1+ 0.06 ) = 10.600.000 MXP

Page 10: hanh vi TGHD

Sau 6 tháng , nhà đầu tư Mỹ sẽ rút đồng peso gửi ban đầu cùng với tiền lãi tích lũy, số tiền nhận được tổng cộng sẽ là 10.600.000 peso. Nhà đầu tư đổi lượng peso này sang đôla Mỹ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký 6 tháng trước đó. Tỷ giá kỳ hạn là 0.09906 đôla Mỹ, vì vậy lượng đôla nhận được khi chuyển đổi bằng:

10.600.000 MXP x (0.09906 USD/MXP) = 1.050.036 USD

Trong trường hợp này,kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm mang lại cho nhà đầu tư lợi nhuận khoảng 5%, làm tròn số mức giảm giá kỳ hạn thành 0.94% gây ra độ lệch tương đối ít so với suất sinh lời 5%. Như vậy theo kết quả trong trường hợp này thì sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ tạo ra lợi nhuận tương đương với những gì nhà đầu tư nhận được chỉ đơn giản bằng cách đầu tư trong nước.

 

Page 11: hanh vi TGHD

KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM (COVERED INTEREST ARBITRAGE – CIA)

Page 12: hanh vi TGHD

KHÁI NIỆM:

Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm ( CIA) là hoạt động đầu tư vào ngoại tệ để hưởng chênh lệch về lãi suất nhưng có phòng ngừa rủi ro về tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn.

Page 13: hanh vi TGHD

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

Mượn một đồng tiền A, mua hoặc bán lấy

đồng tiền B

Đầu tư đồng tiền B vào

những khoản vay

Thực hiện hợp đồng forward trả lại đồng A với lãi

suất thấp hơn đồng B

Đến hạn trả

Page 14: hanh vi TGHD

MỘT VÍ DỤ VỀ KINH DOANH CIA GIỮA VND VÀ SGD

Ví dụ bạn có 1.000.000vnd muốn kinh doanh:

Tỷ giá giao ngay lúc này là SGD 0,0735/1000 VND Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VND Lãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2% Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4%

Page 15: hanh vi TGHD

THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ CIA

Bán 1.000.000 VND mua SGD bằng tỷ giá giao ngay ta được: 1.000.000 x 0,0375 = 37.500 ( SGD)

Sau 90 số tiền SGD kiếm được với lãi suất 4% là:

37.500 x 1,04 = 39.000 ( SGD)

Chuyển 39.000 SGD sang VND bằng tỷ giá kỳ hạn 90 ngày thu được: 39.000/0,0375 = 1.040.000 ( VND)

Lợi nhuật kiếm được từ nghiệp vụ CIA:

1.000.000 – 1.040.000 = 40.000 ( VND)

Page 16: hanh vi TGHD

TÁC ĐỘNG CỦA KINH DOANH CIA ĐẾN THỊ TRƯỜNG

Dùng VND mua SGD trên thị

trường giao ngay

Tạo áp lực giảm tỷ giá giao ngay

của VND

Thực hiện một hợp đồng kỳ hạn

đề bán SGD

Tạo áp lực tăng giá kỳ hạn của

VND

Tiền từ Việt Nam được đầu tư vào Singapore

Có thể tạo áp lực tăng lãi suất của Việt Nam và giảm

lãi suất của Singapore

Page 17: hanh vi TGHD

CÁC QUAN HỆ NGANG

BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

HỮU HIỆU

Page 18: hanh vi TGHD

NỘI DUNG CHÍNH

Hiệu ứng Fisher (FE)

Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)

Quan hệ UIP

Tổng hợp các quan hệ ngang bằng

4

1

2

3

Page 19: hanh vi TGHD

1. HIỆU ỨNG FISHER (FE) Hiệu ứng Fisher đạng chính xác:

1 + i = ( 1 + re )(1 + pe)

Hiệu ứng Fisher dạng gần đúng: Trong đó: r: lãi suất thực i: lãi suất danh nghĩa

: tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong kỳ

Page 20: hanh vi TGHD

1. HIỆU ỨNG FISHER (FE)Ý nghĩa:

Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng tăng lên

Lãi suất danh nghĩa tăng lên

Lãi suất thực không đổi

Có nghĩa là: trong điều kiện lãi suất thực không đổi, tăng lên của lạm phát sẽ tạo ra 1% tăng lên của lãi suất danh nghĩa.

Page 21: hanh vi TGHD

2. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE)

Lyù thuyeát hieäu öùng Fisher quoác teá – IFE söû duïng laõi suaát ñeå giaûi thích taïi sao tyû giaù hoái ñoaùi thay ñoåi theo thôøi gian.

Lyù thuyeát IFE coù lieân quan maät thieát vôùi lyù thuyeát ngang giaù söùc mua vì laõi suaát thöôøng coù moái quan heä vôùi tyû leä laïm phaùt.

Page 22: hanh vi TGHD

2. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE)

Trong nước: Nước ngoài:

Điều kiện Fisher trong nền kinh tế mở:

rh= rf

Chênh lệch lãi suất phản ánh chênh lệch lạm phát kỳ vọng (IFE)

Page 23: hanh vi TGHD

Theo lyù thuyeát hieäu öùng Fisher quoác teá, tyû suaát sinh lôïi töø ñaàu tö trong nöôùc tính trung bình seõ baèng tyû suaát sinh lôïi coù hieäu löïc töø ñaàu tö nöôùc ngoaøi. Töùc laø:

r = ih

1 1 1f f f hr i e i

1

11

hf h f

f

ie i i

i

Với: ef : tốc độ thay đổi tỷ giá

Page 24: hanh vi TGHD

• Khi ih > if thì ef > 0 nghóa laø ñoàng

ngoaïi teä seõ taêng giaù khi laõi suaát

nöôùc ngoaøi thaáp hôn laõi suaát trong

nöôùc.

• Khi ih < if thì ef < 0 nghóa laø ñoàng

ngoaïi teä seõ giaûm giaù khi laõi suaát

nöôùc ngoaøi cao hôn laõi suaát trong

nöôùc.

2. HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ (IFE)

Page 25: hanh vi TGHD

PHAÂN TÍCH HIEÄU ÖÙNG FISHER QUOÁC TEÁ BAÈNG ÑOÀ THÒ

ih - if

-5

-3

-1

1

-1% trong tyû giaù

giao ngay cuûa ñoàng ngoaïi teä

Ñöôøng hieäu öùng Fisher quoác teá

1 3 5-3-5

3

5

JF

GEH

Page 26: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP Tình huống: Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu M

và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm

Hai lựa chọn đầu tư:

1. Thị trường tiền tệ trong nước

2. Thị trường tiền tệ nước ngoai

Page 27: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong nước:

Nhà đầu tư mua tin phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm. Hưởng mức lãi suất ih

Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền:

M (1 + ih)

Page 28: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngoài:

− NĐT phải chuyển số tiền K sang ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S

− Mua tin phiếu kho bạc nước ngoai kỳ hạn 1 năm. Hưởng mức lãi suất if

− Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền ngoại tệ:

Page 29: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngòai

Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se ,cuối kỳ NĐT sẽ thu được cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ là:

Page 30: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP

Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc va do vậy kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau

Điều kiện cân bằng theo UIP:

Page 31: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP

Biểu thức tương đương

Biểu thức chính xác

Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền

Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn, đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức chênh lệch lai suất của hai đồng tiền

Page 32: hanh vi TGHD

3. QUAN HỆ UIP Ý nghĩa của UIP

Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái

UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi suất giữa các quốc gia

UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư và đi vay của các doanh nghiệp

Page 33: hanh vi TGHD

4. TỔNG HỢP CÁC QUAN HỆ NGANG BẰNG

Tốc độ thay đổi tỷ giá S

kì vọng.

Se

Mức chênh lệch LS

danh nghĩa.

ih - if

Mức chênh lệch lạm phát kì vọng

Phe - Pf

e

Điểm kỳ hạn của tỷ giá

≈ UIP ≈ UEH

≈ PPPe

≈ CIP

≈ IFE

Page 34: hanh vi TGHD

CÁC THUẬT NGỮ

CIP ( Covered Intesert Parity): Quan hệ ngang bằng lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

CIA (Covered Interest Arbitrage): Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm

FE (Fisher Effect): Hiệu ứng Fisher IFE (International Fisher Effect): Hiệu ứng

Fisher quốc tế. UIP (Uncovered Intesert Parity): Quan hệ ngang

bằng lãi suất không bảo hiểm

Page 35: hanh vi TGHD

THANK YOU !